Thuốc Bloktiene 4mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Bloktiene 4mg là gì ?

Thuốc Bloktiene 4mg là thuốc ETC được chỉ định dùng phối hợp với Corticosteroit dạng hít để điều trị bổ sung cho những bệnh nhân từ 2 đến 5 tuổi bị hen phế quản dai dẳng mức độ nhẹ đến vừa. Bloktiene 4mg cũng được chỉ định điều trị thay thế cho các thuốc Corticosteroit dạng hít liều thấp ở những bệnh nhân từ 2 đến 5 tuổi bị bệnh hen phế quản dai dẳng thể nhẹ không có tiền sử các cơn hen nặng gần đây. Bloktiene 4mg cũng được chỉ định trong điều trị dự phòng hen phế quản ở những bệnh nhân 2 – 5 tuổi, chủ yếu là co thắt phế quản do gắng sức.

Tên biệt dược

Tên đăng ký là Bloktiene 4mg.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén nhai.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói theo: Hộp 4 vỉ x 7 viên.

Phân loại

Thuốc Bloktiene 4mg là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VN-19520-15.

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Actavis Ltd.
Địa chỉ: BLB016 Bulebel Industrial Estate Zejtun ZTN 3000 Malta

Thành phần của thuốc Bloktiene 4mg

  • Mỗi một viên nhai Bloktiene 4mg chứa Montelukast natri tương đương với 4mg Montelukast.
  • Tá dược: Mỗi viên nhai Bloktene 4mg chứa 3,6mg Lactoza monohydrat và 1,2mg Aspartam.

Công dụng của thuốc Bloktiene 4mg trong việc điều trị bệnh

Thuốc Bloktiene 4mg chỉ định dùng phối hợp với Corticosteroit dạng hít để điều trị bổ sung cho những bệnh nhân từ 2 đến 5 tuổi bị hen phế quản dai dẳng mức độ nhẹ đến vừa. Bloktiene 4mg cũng được chỉ định điều trị thay thế cho các thuốc Corticosteroit dạng hít liều thấp ở những bệnh nhân từ 2 đến 5 tuổi bị bệnh hen phế quản dai dẳng thể nhẹ không có tiền sử các cơn hen nặng gần đây. Bloktiene 4mg cũng được chỉ định trong điều trị dự phòng hen phế quản ở những bệnh nhân 2 – 5 tuổi, chủ yếu là co thắt phế quản do gắng sức.

Hướng dẫn sử dụng thuốc

Cách sử dụng:

Dùng thuốc theo đường uống.

Đối tượng sử dụng:

Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.

Liều lượng

Thuốc này cần được sử dụng cho trẻ em dưới sự giám sát của người lớn. Liều dùng cho trẻ em từ 2 đến 5 tuổi là mỗi ngày 1 viên nhai 4mg, vào buổi tối. Bloktiene 4mg cần được sử dụng 1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn. Không cần chỉnh liều ở nhóm tuổi này.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Bloktiene 4mg

Chống chỉ định:

Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc Bloktiene 4mg

– Các rối loạn ở hệ thống máu và bạch huyết: Tăng xuất huyết.

– Các rối loạn ở hệ miễn dịch: Các phản ứng quá mẫn cảm bao gồm phản vệ, thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin tại gan.

– Các rối loạn về tâm thần: Các bất thường về giấc mơ bao gồm ác mộng, ảo giác, mất ngủ, kích thích, lo âu, hiếu động, kích động bao gồm hành vi hung hăng, run, trầm cảm, ý nghĩ và hành vi tự sát trong những trường hợp rất hiếm.

– Các rối loạn ở hệ thần kinh: Chóng mặt, ngủ lơ mơ, dị cảm/giảm cảm giác, động kinh.

– Các rối loạn về tim: hồi hộp.

– Các rối loạn về hô hấp, lồng ngực và trung thất: chảy máu cam.

– Các rối loạn về dạ dày – ruột: tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, buồn nôn, nôn.

– Các rối loạn về gan mật: các mức Transaminaza huyết thanh tăng cao (ALT, AST), viêm gan tắc mật.

– Các rối loạn ở da và mô dưới da: Phù mạch, thâm tím, mày đay, ngứa, ban, bản đỏ nốt.

– Các rối loạn ở hệ cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ bao gồm chuột rút.

– Các rối loạn toàn thân và các tình trạng ở vị trí sử dụng: Suy nhược/mệt mỏi, tình trạng khó chịu, phù, sốt.

Xử lý khi quá liều

Trong hầu hết các báo cáo quá liều, không gặp có phản ứng phụ bất lợi nào. Các phản ứng bất lợi hay gặp nhất cũng tương tự như dữ liệu về thuộc tính an toàn của Monfelukast bao gồm đau bụng, buồn ngủ, khát, đau đầu, nôn và tăng kích động.

Chưa rõ Montelukast có thể thẩm tách được qua màng bụng hay lọc máu.

Cách xử lý khi quên liều

Bạn nên uống thuốc Bloktiene 4mg đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Bloktiene 4mg

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Bloktiene 4mg đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Bloktiene 4mg

Điều kiện bảo quản

Thuốc nên được bảo quản trong bao gói, ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng và hơi ẩm.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Bloktiene 4mg

Nơi bán thuốc

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Bloktiene 4mg.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Các Leukotrienecystein là các Eicosanoit gây viêm mạnh được giải phóng từ nhiều loại tế bào bao gồm dưỡng bào và bạch cầu ưa eosin. Các chất trung gian tiền hen quan trọng này gắn với các thụ thể Leukotriene cystein (CysLT) được tìm thấy trong khi đạo ở người và gây ra các tác động lên khí đạo, bao gồm co thắt phế quản, tiết dịch nhày, tính thấm thành mạch và bổ sung bạch cầu ưa eosin.

Montelukast là một hợp chất có hoạt tính theo đường uống, nó liên kết với ái lực cao và có tính chọn lọc với thụ thể CysLTị. Trong các nghiên cứu lâm sàng, Montelukast ức chế sự co thắt phế quản do LTD4 hít với liều lượng thấp 5mg. Giãn phế quản được quan sát thấy trong vòng 2 giờ sử dụng theo đường uống.

Montelukast làm giảm số lượng bạch cầu ưa eosin trong máu ngoại vi ở người lớn và trẻ em.

Dược động học

Hấp thu

San khi sử dụng viên nhai 4mg cho trẻ em từ 2 đến 5 tuổi trong điều kiện nhịn ăn, Cmax đạt được 2 giờ sau khi sử dụng. Cmax trung bình là 66% cao hơn trong khi Cmin trung bình thấp hơn ở người lớn sử dụng viên nén 10mg.

Phân bố

Trên 99% Montelukast liên kết với các Protein huyết tương. Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định của Montelukast trung bình từ 8 đến 11 lít. Ngoài ra, nồng độ của chất đánh dấu phóng xạ tại thời điểm 24 giờ sau định liệu ở mức tối thiểu trong tất cả các mô khác.

Chuyển hóa

Montelukast được chuyên hóa rộng rãi. Trong những nghiên cứu với các liều điều trị, nồng độ huyết tương của các chất chuyển hóa của Montelukast không thể phát hiện được ở trạng thái ổn định ở người lớn và trẻ em.

Sự tham gia của các chất chuyển hóa vào tác dụng điều trị của montelukast là tối thiểu.

Thải trừ

Độ thanh thải huyết tương của Montelukast trung bình là 45ml/phút ở người lớn khỏe mạnh. Sau khi sử dụng Montelukast đánh dấu phóng xạ dạng uống, 86% hoạt tính phóng xạ được thu hồi trong 5 ngày thu được qua phân và < 0,2% được thu hồi trong nước tiểu. Cùng với các đánh giá về sinh khả dụng đường uống của Montelukast cho thấy rằng, Montelukast và các sản phẩm chuyển hóa của nó bài tiết hầu như duy nhất qua mật.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng trong thời kì mang thai: Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy những tác động gây hại khi dùng thuốc Bloktiene 4mg trong thời kỳ mang thai hoặc đối với sự phát triển phôi thai.

Cho con bú: Các nghiên cứu trên chuột đã chứng minh rằng, Montelukast bài tiết qua sữa. Trên người, vẫn còn chưa rõ sự bài tiết của Montelukast qua sữa mẹ. Những người đang nuôi con bằng sữa mẹ chỉ dùng Bloktlene 4mg khi nào được xem là thực sự cần thiết.

Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Bloktiene 4mg không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, trong những trường hợp rất hiếm, các cá nhân đã thông báo gặp tình trạng ngủ lơ mơ hoặc chóng mặt.

Tương tác thuốc

  • Vì Montelukast được chuyển hóa bởi CYP 3A4, nên cần thận trọng, nhất là ở trẻ em, khi sử dụng đồng thời Montelukast với các thuốc cảm ứng CYP 3A4, như PhenytoinPhenobarbital và Rifampicin.
  • Montelukast có thể dùng cùng với các thuốc thường dùng khác trong dự phòng và điều trị bệnh hen mãn tính. Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc, Montelukast không có ảnh hưởng đáng kể tới được động học của các thuốc: Theophylline, Prednisone, Prednisolone, các thuốc uống tránh thai (Ethinyl estradiol/norethindrone 35/1), Terfenadine, Digoxin và Warfarin.
  • Các nghiên cứu in vitro cho thấy Montelukast là chất ức chế CYP 2C8 hiệu quả.

Hình ảnh tham khảo

Bloktiene 4mg
Bloktiene 4mg

Nguồn tham khảo

Drugbank

Bài viết Thuốc Bloktiene 4mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Medplus.vn.



from Thuốc A-Z – Medplus.vn https://ift.tt/36sfgxh
via gqrds

Nhận xét