Thuốc Blomidex-1000: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ (Phần 2)

Thuốc Blomidex-1000 là gì ?

Thuốc Blomidex-1000 là thuốc ETC được chỉ định điều trị cho những bệnh nhân sau đây: ‘

  • Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hay di căn
  • Ung thu tuy dang tuyến tiến triển tại chỗ hay di căn
  • Ung thư bàng quang, giai đoạn xâm lấn
  • Ung thư vú di căn, dùng phối hợp với Paclitaxel ở những bệnh nhân tái phát sau khi đã dùng hoá trị hỗ trợ/tân hỗ trợ.

Thành phần của thuốc Blomidex-1000

Xem thông tin về thành phần của thuốc Blomidex-1000 tại PHẦN 1.

Công dụng của thuốc Blomidex-1000 trong việc điều trị bệnh

Xem công dụng của thuốc Blomidex-1000 tại PHẦN 1.

Hướng dẫn sử dụng thuốc

Xem hướng dẫn sử dụng thuốc Blomidex-1000 tại PHẦN 1.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Blomidex-1000

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc thuốc Blomidex-1000.
  • Sử dụng đồng thời Gemcitabin với xạ trị, do bởi nguy cơ nhạy cảm với tia xạ và nguy cơ khởi đầu của xơ hóa phổi và thực quản nặng.
  • Phối hợp Cisplatin/Gemcitabin trên bệnh nhân suy thận nặng.

Tác dụng phụ của thuốc Blomidex-1000

* Hệ tạo máu

Gemcitabin gây ức chế tủy xương, nên có thể gây thiếu máu, giảm bạch cầu, tiêu cầu. Tình trạng suy tủy xương mức độ từ nhẹ đến trung bình, thường ảnh hưởng nhiều đến dòng bạch cầu hạt.

* Thực quản-dạ dày-ruột non

  • Buồn nôn đôi khi có kèm ói mửa. Khoảng 20% cần được chữa trị, hiếm khi phải giảm liều dùng, và rất dễ khống chế bằng các thuốc chống nôn.
  • Tiêu chảy và viêm miệng.

* Phổi

Khó thở xảy ra vài giờ sau khi truyền thuốc Blomidex-1000. Chứng khó thở này thường nhẹ, trong thời gian ngắn, hiếm khi phải giảm liều thuốc và thường giảm bớt mà không cần biện pháp chữa trị đặc hiệu nào.

* Thận

Protein niệu và huyết niệu mức độ nhẹ đã được báo cáo xảy ra ở phân nửa số bệnh nhân, nhưng hiếm khi có triệu chứng nổi bật trên lâm sàng.

* Dị ứng

Nỗi ban thường xảy ra kèm theo ngứa. Tróc vảy da, phồng da và loét da hiếm khi được báo cáo. Co thắt phế quản cũng đôi khi được báo cáo.

* Tim

* Da

Đã có báo cáo các dấu chứng nặng về da – cơ giống như viêm da cơ – da tại vùng da trước đó đã bị kích ứng sau những đợt xạ và truyền Gemcitabin.

* Ảnh hưởng khác

  • Sốt, nhức đầu, đau lưng, ớn lạnh, đau cơ, suy nhược và chán ăn là những triệu chứng phổ biến thường được báo cáo.
  • Ho, viêm mũi, mệt mỏi, đổ mồ hôi, mất ngủ cũng thường được báo cáo.
  • Sốt, suy nhược cũng thường xảy ra riêng lẻ.
  • Tác dụng phụ sau đây cũng thường được báo cáo: Rụng tóc (thường thì ít) và tình trạng ngủ gà.

Xử lý khi quá liều

Không có thuốc giải độc để điều trị quá liều thuốc Blomidex-1000. Khi các liều dùng riêng lẻ cao đến 5,7g/m2 truyền tĩnh mạch trên 30 phút cách mỗi 2 tuần có xảy ra các độc tính trên lâm sàng ở mức độ chấp nhận được. Khi nghi ngờ quá liều, nên theo đối số lượng tế bào máu của người bệnh và áp dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ cho người bệnh khi cần thiết.

Cách xử lý khi quên liều

Bạn nên uống thuốc Blomidex-1000 đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Blomidex-1000

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Blomidex-1000 đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Blomidex-1000

Điều kiện bảo quản

Dung dịch đã được pha phải được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C và phải được dùng trong vòng 24 giờ. Không bảo quản dung dịch đã pha trong tủ lạnh vì sự kết tinh có thể xảy ra.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Blomidex-1000

Nơi bán thuốc

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Blomidex-1000.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Gemcitabin là chất kháng biến dưỡng, thuộc nhóm thuốc kháng ung thư – ức chế miễn dịch.

Tác dụng độc trên tế bào, In-vitro

Gemcitabin có độc tính đáng kể trên nhiều loại u của người và chuột được nuôi cấy. Gemcitabin là chất kháng biến dưỡng có tác dụng độc tế bào ở giai đoạn đặc trưng pha S của chu kỳ tế bào và trong điều kiện nhất định có thể ngăn cản sự tiến triển của tế bào vào ranh giới của giai đoạn G1/S.

Hoạt tính kháng u tiền lâm sàng

Ở các mẫu khối u của loài vật, những hoạt tính kháng u của Gemcitabin phụ thuộc vào thời biểu dùng thuốc. Khi dùng liều mỗi ngày, Gemcitabin có tác động gây chết vật thí nghiệm mà tác động kháng u rất ít. Trái lại, khi dùng liều cách mỗi 3 hoặc 4 ngày một lần, Gemcitabin ở liều không gây tử vong lại có tác dụng kháng u rất tốt trên nhiều loại u ở chuột.

Chuyển hóa tế bào và cơ chế tác động

Gemcitabin (dFdC) được chuyển hóa trong tế bào bởi men Nucleosid kinase thành Diphosphat (dFdCDP) và Triphosphat (dFdCTP) nueleosid có hoạt tính. Tác dụng độc tế bào của Gemcitabin là do dFdCDP và dFdCTP ức chế quá trình tổng hợp ADN.

Dược động học

Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được sau khi chấm dứt truyền thuốc liều 1000 mg/m2 trong 30 phút giao động từ 10 đến 40 μg/ml. Thời gian bán hủy là 17 phút (trong khoảng từ 11 đến 26 phút). Độ gắn kết với protein huyết tương không đáng kể và phân phối trong mô không nhiều lắm.

Khi sử dụng Gemcitabin ở những bệnh nhân nữ ung thư vú, dược động học không khác biệt với so với những bệnh nhân nữ truyền Gemcitabin cho các chỉ định bướu đặc khác. Khi sử dụng phối hợp, dược động học của Gemcitabin và Paclitaxel không thay đổi so với dược động học của từng đơn chất.

Chuyển hóa

Gemcitabin được nhanh chóng chuyển hóa bởi men Cytidin deaminase tại gan, thận, máu và các mô khác. Gemeitabin được chuyển hóa ở nội bào thành Gemcitabin mono, Diphosphat và Triphosphat (dFdCMP, dFdCDP và dFdCTP) trong đó dFdCDP và dFdCTP được xem là có hoạt tính. Các sản phẩm của chuyển hóa nội bào này không tìm thấy trong huyết tương hay nước tiểu.

Sự thải trừ của thuốc

Tỷ lệ thuốc thải trừ sau 1 tuần: 92% – 98% liều của Gemcitabin đã truyền trong đó 99% qua nước tiểu, đa phần ở dang dFdU, 1% liều lượng được bài tiết qua phân.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Tinh an toàn của sản phẩm thuốc khi sử dụng cho phụ nữ mang thai chưa được xác lập. Các nghiên cứu trên loài vật thí nghiệm cho thấy thuốc có độc tính trên phôi, bào thai và sinh quái thai nên không được dùng cho phụ nữ mang thai hay đang cho con bú do nguy cơ bào thai và trẻ nhỏ.

Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Blomidex-1000 được báo cáo gây tình trạng ngủ gà và bệnh nhân cần được cảnh báo không nên lái xe và vận hành máy móc cho đến khi không còn tình trạng buồn ngủ.

Tương tác thuốc

Không có tương tác thuốc được báo cáo.

Hình ảnh tham khảo

Blomidex-1000
Blomidex-1000

 

Nguồn tham khảo

Drugbank

Bài viết Thuốc Blomidex-1000: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ (Phần 2) đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Medplus.vn.



source https://songkhoe.medplus.vn/thuoc-blomidex-1000-lieu-dung-luu-y-huong-dan-su-dung-tac-dung-phu-phan-2/

Nhận xét