Thuốc Braciti: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Braciti là gì ?

Thuốc Braciti là thuốc ETC dùng điều trị các nhiễm khuẩn nặng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

Tên biệt dược

Tên đăng ký là Braciti

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói theo: Hộp 1 lọ bột + 1 ống nước cất pha tiêm 10ml

Phân loại

Thuốc Braciti thuộc nhóm kê đơn – ETC.

Số đăng ký

Số đăng ký là VN-17276-13

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Brawn Laboratories Ltđ – Việt Nam

Thành phần của thuốc Braciti

  • Mỗi lọ có chứa: Cefotaxim Sodium tương đương với Cefotaxim 1g
  • Mỗi ống dung môi pha tiêm có chứa: Nước cất vô trùng pha tiêm 10ml

Công dụng của thuốc Braciti trong việc điều trị bệnh

Thuốc Braciti được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn nặng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
  • Nhiễm khuẩn đường niệu.
  • Nhiễm khuẩn phụ khoa: nhiễm khuẩn vùng chậu, viêm màng trong dạ con
  • Nhiễm khuẩn huyết
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
  • Nhiễm trùng ổ bụng.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp.
  • Nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương: Viêm màng não, viêm não thắt…
  • Dự phòng nhiễm khuẩn trước khi mổ.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Braciti

Cách sử dụng

Dùng thuốc theo đường tiêm bắp sâu hay tiêm hoặc truyền tĩnh mạch chậm (tiêm tĩnh mạch từ 3 đến 5 phút, truyền tĩnh mạch trong vòng từ 20 đến 60 phút).

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân cần điều trị bệnh và có sự kê đơn của bác sĩ

Liều dùng thuốc Braciti

  • Liều lượng được tính ra lượng Cefotaxim tương đương. Liều thường dùng cho mỗi ngày là từ 2 đến 6g chia làm 2 hoặc 3 lần. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng thì liều có thể tăng lên đến 12g mỗi ngày, truyền tĩnh mạch chia làm 3 đến 6 lần. Liều thường dùng đối với nhiễm khuẩn mủ xanh (Pseudomonas Aeruginosa) là trên 6 g mỗi ngày (chú ý là ceftazidim có tác dụng chống trực khuẩn mủ xanh mạnh hơn).

Liều cho trẻ em:

  • Mỗi ngày dùng 100 – 150 mg/kg thể trọng (với trẻ sơ sinh là 50 mg/kg thể trọng) chia làm 2 đến 4 lần. Nếu cần thiết thì có thể tăng liều lên tới 200 mg/kg (từ 100 đến 150 mg/kg đối với trẻ sơ sinh).

Liều dùng cho người bệnh bị suy thận nặng

Cần phải giảm liều Cefotaxim ở người bệnh bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút): Sau liều tấn công ban đầu thì giảm liều đi một nửa nhưng vẫn giữ nguyên số lần dùng thuốc trong một ngày; liều tối đa cho một ngày là 2g.

Thời gian điều trị:

Nói chung, sau khi thân nhiệt đã trở về bình thường hoặc khi chắc chắn là đã triệt hết vi khuẩn, thì dùng thuốc thêm từ 3 đến 4 ngày nữa. Để điều trị nhiễm khuẩn do các liên cầu khuẩn tan máu beta nhóm A thì phải điều trị ít nhất là 10 ngày. Nhiễm khuẩn dai dẳng có khí phải điều trị trong nhiều tuần.

Điều trị bệnh lậu:

Dùng liều duy nhất 1g.

Phòng nhiễm khuẩn sau mổ:

Tiêm 1g trước khi làm phẫu thuật từ 30 đến 90 phút. Mổ đẻ thi tiêm 1g vào tĩnh mạch cho người mẹ ngay sau khi kẹp cuống rau và sau đó 6 và 12 giờ thì tiêm thêm hai liều nữa vào bắp thịt hoặc tĩnh mạch. đương. Liều thường dùng cho mỗi ngày là từ 2 – 6 g chia làm 2 hoặc 3 lần.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Braciti

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân mẫn cảm với Cefotaxim hay với các kháng sinh thuộc nhóm Ceplialosporin.
  • Không dùng dạng tiêm bắp có chứa Lidocain cho bệnh nhân mẫn cảm với Lidocain, trẻ em dưới 30 tháng tuổi, bệnh nhân block tim hay suy tim nặng.

Tác dụng phụ của thuốc Braciti

Thuốc được dung nạp tốt, các phản ứng phụ được ghi nhận là không thường xuyên, bao gồm:

  • Phản ứng cục bộ: Viêm nhiễm nơi tiêm có thể xảy ra đối với dạng tiêm tĩnh mạch, hay sau, chai cứng, tăng sự nhạy cảm sau khi tiêm bắp
  • Phản ứng quá mẫn: nổi mụn, ngứa, sốt, tăng bạch cầu ưa eosin, hiếm gặp mày đay và quá mẫn.
  • Cũng như với các Cephalosporin dùng đường tiêm khác, phản ứng sốc phản vệ có thể xảy ra, nhất là đối với bệnh nhân quá mẫn.
  • Đường tiêu hoá: viêm ruột kết, tiêu chảy, buồn nôn và nôn
  • Triệu chứng viêm ruột kết giả mạc có thể xảy ra trong hoặc sau khi điều trị với kháng sinh.
  • Hệ thống tim mạch: trong vài trường hợp riêng lẻ, có thể loạn nhịp tim sau khi thuốc được truyền nhanh qua tĩnh mạch trung ương.
  • Máu: có thể giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan và giảm bạch cầu, có thể giảm bạch cầu hạt, hiếm gặp thiếu máu tan huyết.
  • Đường tiết niệu: bệnh nấm monilia, nấm âm đạo.
  • Phụ khoa: Bệnh do Monilia, Viêm âm đạo.
  • Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu
  • Gan: Có thể gây tăng SGOT, SGPT, LDH huyết thanh và alkaline phosphatase
  • Thận: Cũng như các kháng sinh Cephalosporin, viêm thận, tăng BUN và Creatinin có thể xảy ra.
  • Niêm mạc: ban đỏ, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì đã được ghi nhận.

Xử lý khi quá liều khi dùng thuốc Braciti

  • Nếu trong khi điều trị hoặc sau điều trị mà người bệnh bị tiêu chảy nặng hoặc kéo dài thì phải nghĩ đến người bệnh có thể bị viêm đại tràng có màng giả, đây là một rối loạn tiêu hóa nặng. Cần phải ngừng Cefotaxim và thay thế bằng một kháng sinh có tác dụng lâm sàng trị viêm đại tràng do C. difficile (ví dụ như metronidazol, vancomycin).
  • Nếu có triệu chứng ngộ độc, cần phải ngừng ngay Cefotaxim và đưa người bệnh đến bệnh viện để điều trị.
  • Có thể thẩm tách màng bụng hay lọc máu để làm giảm nồng độ Cefotaxim trong máu.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Braciti

Điều kiện bảo quản

Thuốc Braciti nên được bảo quản ở nơi khô, mát, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 2 năm kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Braciti

Nơi bán thuốc

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Braciti.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm về thuốc Braciti

Thận trọng khi dùng thuốc Braciti

  • Thận trọng khi dùng Cefotaxim trên bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn với Penicillin do khả năng dị ứng chéo giữa Penicillin và Cephalosporin.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc trên bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hoá, đặc biệt là viêm ruột kết.
  • Mặc dù không có dữ liệu lâm sàng nào về thay đổi liều Cefotaxim trên bệnh nhân suy giảm chức năng thận, nhưng nên giảm liều trên bệnh nhân có độ thanh thải Creatinin ít hơn 20ml/phút để tránh sự tích tụ thuốc
  • Với các kháng sinh khác, sử dụng lâu dài Braciti có thể gây ra sự phát triển của các vi khuẩn không nhạy cảm khác. Nếu có sự bội nhiễm xảy ra trong quá trình điều trị, cần có biện pháp xử lý thích hợp.
  • Nếu đồng thời dùng thuốc có khả năng gây độc đối với thận (ví dụ như các aminoglycosid) thì phải theo dõi kiểm tra chức năng thận.
  • Cefotaxim có thể gây dương tính giả với test Coombs, với các xét nghiệm về đường niệu, với các chất khử mà không dùng phương pháp enzym.

Thời kỳ mang thai

Tính an toàn đối với người mang thai chưa được xác định. Thuốc Braciti có đi qua nhau thai trong 3 tháng, giữa thai kỳ. Nửa đời tương ứng của Cefotaxim trong huyết thanh thai nhi và trong nước ối là từ 2,3 đến 2,6 giờ.

Thời kỳ cho con bú

  • Có thể dùng Cefotaxim với người cho con bú nhưng phải quan tâm khi thấy trẻ tiêu chảy, tưa và nổi ban, nếu tránh dùng được thì tốt.
  • Cefotaxim có trong sữa mẹ với nồng độ thấp. Nửa đời của thuốc trong sữa là từ 2,36 đến 3,89 giờ (trung bình là 2,93 giờ). Tuy nồng độ thuốc Braciti trong sữa thấp, nhưng vẫn có 3 vấn đề được đặt ra với trẻ đang bú là: Làm thay đổi vi khuẩn chí đường ruột, tác dụng trực tiếp lên trẻ và ảnh hưởng lên kết quả nuôi cấy vi khuẩn khi trẻ bị sốt.

Hình ảnh tham khảo

Braciti
Braciti

Nguồn tham khảo

Drug Bank

Bài viết Thuốc Braciti: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Medplus.vn.



source https://songkhoe.medplus.vn/thuoc-braciti-lieu-dung-luu-y-huong-dan-su-dung-tac-dung-phu/

Nhận xét