Thuốc Ladinex: Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Ladinex là gì?

Thuốc Ladinex là thuốc ETC chỉ định đề điều trị nhiễm HIV.

Tên biệt dược

Lamivudine 100mg

Ladinex

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế ở dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc Ladinex được đóng gói dưới dạng hộp 3 vỉ x 10 viên

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VN- 18683- 15

Thời hạn sử dụng

Sử dụng thuốc trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Micro Labs Limited

92, SIPCOT, HOSUR-635 126, TAMIL NADU, AN DO.

Thành phần của thuốc Ladinex

Mỗi viên nén bao phim chứa:

  • Lamivudine 100mg.
  • Tá dược : Microcrystallin Cellulose Powder, Sodium Starch Glycolate, Magnesium
    Stearate, Hydroxy Propyl Methyl Cellulose, Titanium Dioxide, Propylene Glycol, Ferric
    Oxide (Red).

Công dụng của Ladinex trong việc điều trị bệnh

Thuốc tổng hợp tương tự nucleosid có hoạt tính kháng HIV. Vì vậy, Ladinex được chỉ định đề điều trị nhiễm HIV.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Ladinex

Cách sử dụng

Thuốc Ladinex được sử dụng qua đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

– Người lớn và thiếu niên (12 đến 16 tuổi)

  • Liều Ladinex đề nghị là 150 mg, ngày 2 lần.
  • Đối với người lớn có thể trọng thấp (dưới 50 kg hoặc 110 Ib), liều Ladinex đề nghị là 2 mg/kg, ngày 2 lần, kết hợp với Zidovudine.
  • Chưa có dữ liệu đưa ra liều đề nghị cho thiếu niên có thể trọng thấp (dưới 50 kg).

– Trẻ em (3 tháng tuổi đến 12 tuổi)

  • Liều Ladinex đề nghị là 4 mg/kg, ngày 2 lần (tới tối đa 150 mg, ngày 2 lần), dùng kết hợp với Zidovudine.
  • Cần tra cứu liều lượng và cách sử dụng của Zidovudine để có thông tin kê đơn đầy đủ.

– Người suy giảm chức năng thận:

  • Giảm liều ở người bệnh 16 tuổi trở lên có độ thanh thải creatinin giảm.
  • Ảnh hưởng của suy thận trên thải trừ lamivudine ở trẻ em và thiếu niên dưới 16 tuổi chưa được biết rõ, nên hiện nay không có chỉ dẫn về liều cho người bệnh ở nhóm tuổi này có độ thanh thải creatinin giảm.

– Điều chỉnh liều dùng theo độ thanh thải creatinin:

  • > 50 ml/ phút: 150 mg, ngày 2 lần
  • 30 -49 ml/ phút: 150 mg, ngày 1 lần
  • 15 -29 ml/ phút: Ngày đầu tiên 150 mg,rồi những ngày sau 100 mg, ngày 1 lần.
  • 5-14ml/ phút:  Ngày đầu tiên 150 mg, rồi những ngày sau 50 mg, ngày 1 lần.
  • <5ml/ phút:  Ngày đầu tiên 50 mg, rồi những ngày sau 25 mg, ngày 1 lần.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Ladinex

Chống chỉ định

– Chống chỉ định với những bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

– Phụ nữ trong thời kì mang thai và cho con bú: Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt trên phụ nữ mang thai. Chỉ nên sử dụng ladinex trong thai kỳ nếu những lợi ích thu được vượt hẳn rủi ro. Người mẹ nhiễm HIV không nên cho con bú để tránh nguy cơ lây nhiễm HIV sau khi sinh.

Lưu ý/ Cảnh báo

  • Nên ngưng điều trị ladinex với bệnh nhân đau bụng, buồn nôn, nôn mửa hoặc bệnh nhân có kết quả xét nghiệm sinh hóa không bình thường cho đến khi điều trị xong viêm tụy.
  • Ngưng dùng thuốc nếu nồng độ aminotransferase tăng nhanh chóng, bệnh gan tiến triển, chuyển hóa hoặc nhiễm acid lactic không rõ nguyên nhân.
  • Sử dụng thận trọng ladinex ở bệnh nhân mắc gan to hoặc có nguy cơ bị bệnh gan.
  • Bệnh nhân đồng nhiễm HIV và viêm gan B hoặc C mạn tính và kết hợp điều trị kháng virus có nguy cơ cao xảy ra bệnh gan nặng và nguy kịch.
  • Bệnh nhân viêm gan B mãn tính, bệnh viêm gan có khả năng tăng trở lại khi ngưng dùng ladinex, và cần theo dõi chức năng gan ở những bệnh nhân này.
  • Cần loại trừ khả năng nhiễm HIV trước khi dùng ladinex để điều trị viêm gan B, vì dùng liều thấp hơn để điều trị sau này có thể dẫn đến sự phát triển của các chủng kháng lamivudin của HIV, Có thể giảm liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận.

Tác dụng phụ

– Toàn thân: Đau đầu, khó ở, mệt mỏi, sốt, rét run.

– Tiêu hoá: Buồn nôn, ỉa chảy, nôn, đau/co thắt bụng, khó tiêu.

– Hệ thân kinh: Bệnh thần kinh, chóng mặt, mất ngủ, trầm cảm.

– Hệ hô hấp: Dấu hiệu và triệu chứng ở mũi, ho.

– Da: Phát ban.

– Các rồi loạn cơ xương: Đau cơ xương, đau cơ, đau khớp.

– Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc: do thuốc có thê gây đau đầu, chóng mặt nên cân thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc sau khi dùng thuôc.

Xử lý khi quá liều

Chưa biết thuốc giải độc đặc hiệu. Tuy nhiên đã có báo cáo về một trường hợp người lớn uống 6 g La mà không có biểu hiện hay triệu chứng bất thường trên lâm sàng và các kết quả xét nghiệm huyết học vẫn bình thường.

Cách xử lý khi quên liều

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Ladinex đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bảo quản dưới 30°C ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thuốc Ladinex có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Ladinex

Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Laditex vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Hình ảnh tham khảo

Thuốc Ladinex
Thuốc Ladinex

Nguồn tham khảo

Drugbank

Bài viết Thuốc Ladinex: Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Medplus.vn.



source https://songkhoe.medplus.vn/thuoc-ladinex-lieu-dung-luu-y-huong-dan-su-dung-tac-dung-phu/

Nhận xét