Thuốc Oxaplat : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Oxaplat là gì?

Thuốc Oxaplat là thuốc ETC – dùng trong điều trị ung thư biểu mô ruột kết, ung thư biểu mô kết trực tràng, ung thư biểu mô kết trực tràng tiến triển hoặc di căn không cắt bỏ được.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng kí dưới tên Oxaplat.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc Oxaplat được đóng gói dưới dạng hộp 1 lọ.

Phân loại

Thuốc Oxaplat thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.

Số đăng ký

Thuốc Oxaplat được đăng kí dưới số VN2-462-16

Thời hạn sử dụng

Sử dụng thuốc Oxaplat trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc Oxaplat được sản xuất tại công ty Eriochem S.A. – Argentina.

Thành phần của thuốc Oxaplat

Oxaliplatin 100mg.

Tá dược: Lactose Monohydrat.

Công dụng của Oxaplat trong việc điều trị bệnh

Oxaplat được chỉ định để làm giảm triệu chứng ung thư biểu mô ruột kết, ung thư biểu mô kết trực tràng, ung thư biểu mô kết trực tràng tiến triển hoặc di căn không cắt bỏ được.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Oxaplat

Cách sử dụng

Thuốc dùng đường tiêm truyền.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Oxaplat được dùng cho người lớn.

Liều dùng

Ung thư biểu mô ruột kết giai đoạn III:

  • Ngày thứ 1: Truyền tĩnh mạch oxaliplatin 85 mg/m² trong 250 đến 500 ml dextrose 5% trong nước và leucovorin 200 mg/m² trong dung dịch dextrose 5% trong nước. Cả hai thuốc được truyền trong 120 phút trong cùng thời gian trong các túi tách biệt dùng dây truyền hình chữ Y và tiếp theo truyền tĩnh mạch 5-FU 400 mg/m² trong khoảng 2 đến 4 phút, tiếp đến truyền tĩnh mạch 5-FU 600 mg/m² trong 500 ml dung dịch dextrose trong nước (được khuyên) trong 22 giờ liên tục.
  • Ngày thứ 2: Truyền tĩnh mạch leucovorin 200 mg/m² pha loãng trong dung dịch dextrose 5% trong nước (được khuyên) trong 120 phút, tiếp theo truyền 5-fluorouracil 400 mg/m² trong khoảng 2 đến 4 phút, tiếp theo truyền 5-fluorouracil 600 mg/m² trong 500 ml dung dịch dextrose trong nước (được khuyên) trong 22 giờ liên tục.

Ung thư biểu mô kết trực tràng tiến triển:

  • Ngày thứ 1: Truyền tĩnh mạch Oxaliplatin 85 mg/m² trong 250 đến 500 ml dung dịch dextrose 5% trong nước và leucovorin 200 mg/m² trong dung dịch dextrose 5% trong nước, cả hai truyền trong khoảng 120 phút cùng thời gian trong các túi riêng biệt, dùng dây truyền hình chữ Y, tiếp đó truyền 5-FU 400 mg/m² trong 2 đến 4 phút, tiếp đến 5-FU 600 mg/m² trong dung dịch dextrose 5% trong nước (được khuyên) truyền liên tục trong 22 giờ.
  • Ngày thứ 2: Leucovorin 200 mg/m² truyền tĩnh mạch trong 120 phút, sau đó 5-FU 400 mg/m² trong 2 đến 4 phút, tiếp đến 5-FU 600 mg/m² trong dung dịch dextrose 5% trong nước (được khuyên) truyền liên tục trong 22 giờ.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Oxaplat

Chống chỉ định

Thuốc Oxaplat chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Quá mẫn với oxaliplatin hoặc các hợp chất platin khác (Đã có báo cáo các phản ứng dị ứng dẫn đến tử vong liên quan đến các hợp chất platin).
  • Thay đổi chức năng thận (phải sử dụng oxaliplatin thận trọng vì platin được đào thải chủ yếu qua thận).
  • Bệnh suy tủy xương, có thai, cho con bú, những thay đổi nghiêm trọng thần kinh.

Tác dụng phụ

  • Thiếu máu: Da nhợt nhạt, thở khó phải gắng sức, chảy máu hoặc yếu mệt bất thường.
  • Đau khớp: Đau trong khớp xương, đau cơ, hoặc cứng cơ, khó vận động.
  • Đau ngực, ho kéo dài, mất nước: Lú lẫn, giảm nước tiểu, chóng mặt, khô miệng, ngây ngất, tăng nhịp tim, tính nóng nảy nhẹ, thở nhanh, mắt trũng, khát, mệt mỏi hoặc yếu bất thường, da nhăn.
  • Khó thở.
  • Liệt thần kinh sọ: Cơ mặt suy yếu.
  • Điếc, giảm tinh anh của mắt: Giảm thị lực.
  • Ỉa chảy nặng, loạn vận ngôn: Khó nói, nói ngọng, thay đổi lối và nhịp lời nói.
  • Tạo bó cơ: Co rúm cơ dưới da nhìn thấy được.
  • Tắc ruột non: Đau bụng, táo bón nặng, buồn nôn, nôn.
  • Mệt mỏi: Yếu mệt bất thường.
  • Sốt, đau đầu, mất ngủ: Không ngủ được, khó ngủ.
  • Buồn nôn, viêm mũi: Ngạt mũi, chảy mũi, hắt hơi.
  • Rùng mình: Cảm giác lạnh, run bất thường.

*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*

Sử dụng ở phụ nữ có thai

Oxaliplatin gây hại cho phôi khi dùng cho phụ nữ có thai. Cần khuyên phụ nữ tránh dùng oxaliplatin khi sẽ có thai. Cần phải đánh giá nguy cơ tiềm tàng đối với bào thai của bệnh nhân dùng thuốc này. Việc sử dụng oxaliplatin đã gây ra tỷ lệ chết tăng lên (khi dùng trong các ngày 6 đến 10 và 11 đến 16 của chu kỳ thai nghén), và gây ra tác dụng không mong muốn cho sự phát triển của phôi (khi dùng trong các ngày 6-10 của chu kỳ thai nghén).

Sử dụng thuốc Oxaplat ở phụ nữ cho con bú

Chưa biết liệu oxaliplatin hoặc dẫn chất của nó có tiết vào sữa người hay không. Tuy vậy, do các phản ứng có hại nghiêm trọng-tiềm năng đối với trẻ sơ sinh đang bú, quyết định dừng cho bú hoặc hoãn dùng thuốc phải tính tới tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Xử lý khi quá liều

Không có thuốc chống độc đặc hiệu cho oxaliplatin. Xem hướng dẫn phân liều đặc biệt khi sử dụng thuốc này.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.

Nếu bạn nghĩ bạn đã quên một liều thuốc, hãy thông báo ngay cho bác sĩ sớm nhất có thể.

Thông tin thêm

Đặc tính dược lực học:

Chất alkyl hóa kìm hãm tế bào.

Trọng lượng phân tử: 397,5

Độ hòa tan: Oxaliplatin ít tan trong nước (6 mg/ml), rất ít tan trong methanol và thực tế không tan trong ethanol và aceton.

Oxaliplatin trong các dung dịch sinh lý chuyển đổi thành các dẫn chất có hoạt tính bằng liên kết lòng lẻo với oxalat mà không cần men xúc tác. Nhiều chất có hoạt tính quá độ được tạo ra bao gồm: monoaquo và điaquo DACH platin (DACH=1.2-diaminocyclohexan), các chất này liên kết đồng hóa trị với các đại phân tử. Có hai loại liên kết chéo được tạo thành. Các liên kết chéo này được tạo thành giữa các vị trí N7 của 2 guanin cạnh nhau (GG). ađenin-guanin cạnh nhau (AG), và các guanin tách biệt bởi một nucleotid ở giữa (GNG). Các liên kết chéo này ức chế sự tái tạo và sao chép DNA. Độc tính tế bào không đặc hiệu cho chu kỳ tế bào.

Đặc tính dược động học của Oxaplat

  • Hấp thu: Sự hấp thu platin sau khi dùng oxaliplatin qua 3 chu kỳ được theo dõi bằng nồng độ platin lọc được bằng siêu lọc theo thời gian (AUC o.4s) cho thấy có sự thay đổi giữa các bệnh nhân và trong từng bệnh nhân theo thứ tự từ vừa đến thấp (23% đến 6%). Lưu ý: Sự hấp thu platin (AUC 94s) tăng lên khi chức năng thận bị suy giảm. Sự hấp thu platin (AUCo..s) tăng 60% với sự thay đổi nhẹ của thanh thải creatinin (CLcr 50-80 ml/phút), 140% với sự thay đổi thanh thải creatinin vừa (CLcr 30 đến < 50 ml/phút và 190% với sự thay đổi thanh thải creatinin khi suy thận nặng (CLcr < 30 ml/phút) so với bệnh nhân có chức năng thận bình thường (CLcr > 80 ml/phút).
  • Phân bố: Thể tích phân bố là 440 lít sau 2 giờ dùng một liều oxaliplatin; khoảng 15% platin có mặt trong tuần hoàn cơ thể; 85% được phân bố nhanh vào tổ chức hoặc bị đào thải vào nước tiểu. Liên kết protein: Thuốc liên kết rất cao và không thuận nghịch với protein huyết tương (trên 90%), chủ yếu là với albumin và gamma-globulin, liên kết không thuận nghịch và tích lũy (khoảng 2 lần) trong hồng cầu.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Bảo quản thuốc trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Có thể mua thuốc Oxaplat tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Oxaplat vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc Oxaplat
Thuốc Oxaplat

Nguồn tham khảo

DrugBank

Bài viết Thuốc Oxaplat : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Medplus.vn.



from Thuốc A-Z – Medplus.vn https://ift.tt/2tnvg4U
via gqrds

Nhận xét