Thuốc Kaltatri 0,25 mcg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Kaltatri 0,25 mcg là gì?

Thuốc Kaltatri 0,25 mcg là thuốc ETC được chỉ định để điều trị loạn dưỡng xương do thận.

Tên biệt dược

Tên biệt dược là Kaltatri 0,25 mcg

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang mềm.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng:

  • Hộp 5 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Kaltatri 0,25 mcg là thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VD-15601-11

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

  • Thuốc được sản xuất ở: PHIL INTER PHARMA Co., LTD.
  • Địa chỉ: 25, Street No. 8, VSIP, Thuan An, Binh Duong.

Thành phần của thuốc Kaltatri 0,25 mcg

Mỗi viên chứa:

  • Alfacalcidol……………………………………….0,25mcg
  • Tá dược………………………………………………vừa đủ

Công dụng của thuốc Kaltatri 0,25 mcg trong việc điều trị bệnh

Thuốc Kaltatri 0,25 mcg là thuốc ETC được chỉ định để điều trị:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Kaltatri 0,25 mcg

Cách sử dụng

Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

  • Ngoại trừ loãng xương:
    Người lớn: 1 microg/ngày.
  • Trẻ em cân nặng từ 20 kg trở lên: Ngoại trừ bệnh loạn dưỡng xương do than: 1 mcg/ngay. hư Bệnh loạn dưỡng xương do thận: 0,04 – 0,08 mcg/kg/ngày. Trẻ em cân nặng dưới 20 kg: 0,05 mcg/kg/ngày. Loãng xương: 0,5-1 mcg/ngày có kèm hoặckhông kèm calci. Liều dùng sau đó được điều chỉnh theo đáp ứng sinh hoá để tránh tăng calci huyết. Liều của alfacalcidol có thể tăng khoảng 0,25-0,5 mcg /ngày. Hầu hết người lớn đều đápứng ở liều 1-2 mcg/ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Kaltatri 0,25 mcg

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với alfacalcidol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Tăng calci huyết, vôi hoá di căn, tăng phosphat huyết hoặc tăng magie huyết

Tác dụng phụ thuốc Kaltatri 0,25 mcg

  • Nhìn chung tác dụng phụ liên quan đến việc tăng calci huyết và trong trường hợp suy thận, tăng phosphathuyết có thể xảy ra. Tác dụng không mong muôn khác: ngứa, phát ban, mày đay.
  • Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Xử lý khi quá liều

  • Triệu chứng: Biểu hiện của tăng calci huyết: mệt mỏi, choáng váng, buôn nôn, nôn, khô miệng, đau cơ, đau xương, đau khớp, ngứa hoặc đánh trông ngực.
  • Điều trị: Nên ngưng điều trị alfacalcidol khi tăng calci huyết. Tăng calci huyết nặng có thể cần biện pháp điều trị hỗ trợ, truyền dịch tĩnh mạch, và nếu cần, thêm thuốc lợi tiểu quai hoặc corticoid. Trong trường hợp ngộ độc cấp, nên điều trị bằng cách rửa dạ dày và/hoặc dùng dầu khoáng để giảm sự hắp thu và tăng thải trừ qua phân

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Kaltatri 0,25 mcg đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Kaltatri 0,25 mcg đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Kaltatri 0,25 mcg

Điều kiện bảo quản

Thuốc Kaltatri 0,25 mcg nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Kaltatri 0,25 mcg

Nên tìm mua thuốc Kaltatri 0,25 mcg tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm Kaltatri 0,25 mcg

Dược lực học

Alfacalcidol tan trong dầu và thường hấp thu tối đa 100%. Sau khi hấp thu, alfacalcidol nhanh chóng bịhydroxyl hoá chủ yếu trong gan mặc dù enzym nayphân bố rộng rãi trong các mô của cơ thé. Alfacalcidol (1 œ-hydroxy vitaminD3) chuyên hoá nhanh tại gan thành 1,25-dihydroxy vitamin D3, tác dụng như một chất điều hoà chuyển hoácalci và phosphat. Nhờ sự chuyển đổi nhanh này, lợi ích điều trị của alfacalcidol hầu như giống 1,25-dihydroxy vitamin D3. Tác dụng chính là tăng nồng độ tuần hoàn của 1,25-dihydroxy vitamin D3, do đó tang sự hấp thu qua ruột của calci và phosphat, thúc đây sự khoáng hoá xương, điều hoà nồng độ hormon tuyến cận giáp trong huyết tương cũng như giảm huỷ xương, làm giảm đau xương và cơ.

Dược động học

lfacalcidol hấp thu tốt theo đường tiêu hoá. Sự hiện điện của mật cần thiết cho sự hấp thu, sự hấp thu có thể giảm ởbệnh nhân giảm hấp thu chất béo. Alfacalcidol vận chuyển trongmáu gắn kết với α-globulin. Alfacalcidol có tác dụng nhanh và thời gian bán thải ngắn. Alfacalcidol chuyển hoá nhanh chóng trong gan thanh calcitriol. Các hợp chất Vitamin D và các chất chuyển hoá thải trừ chính trong mật và phân, chỉ một lượng nhỏ hiện diện trong nước tiêu.

Khuyến cáo

  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
  • Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc Kaltatri 0,25 mcg ở phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Chưa có dữ liệu day đủ vẻ việc sử dụng alfacalcidol ở phụ nữ mang thai. Nên thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai vì tình trang tăng calci huyết trong suốt qua trình mang thai có thể gây nên những rối loạn bẩm sinh cho trẻ
  • Phụ nữ cho con bú: Mặc dù chưa được xác định, nhưng lượng 1,25-dihydroxyvitamin D có thể sẽ tăng trong sữa của người mẹ đang cho con bú được điều trị với alfacaleidol. Điều này có thể ảnh hưởng đến quá trình chuyển hoá calci của trẻ.

Ảnh hưởng của thuốc Kaltatri 0,25 mcg đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo.

Hình ảnh minh họa

Kaltatri 0,25 mcg
Kaltatri 0,25 mcg

Nguồn tham khảo

Drugbank

Bài viết Thuốc Kaltatri 0,25 mcg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Medplus.vn.



from Thuốc A-Z – Medplus.vn https://ift.tt/2VFqw66
via gqrds

Nhận xét