Thuốc Kemivir 800mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Kemivir 800mg là gì?

Thuốc Kemivir 800mg là thuốc ETC được chỉ định để điều trị bệnh thủy đậu, và bệnh zona do Varicella và Herpes zoster.

Tên biệt dược

Tên biệt dược là Kemivir 800mg

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng:

  • Hộp 1 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Kemivir 800mg là thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VN-17097-13

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

  • Thuốc được sản xuất ở: MEDOCHEMIE LTD.
  • Địa chỉ: 3011 Limassol, Cộng Hòa Síp.

Thành phần của thuốc Kemivir 800mg

Mỗi viên chứa:

  • Aciclovir………………………………………..800mg
  • Tá dược………………………………………………vừa đủ

Công dụng của thuốc Kemivir 800mg trong việc điều trị bệnh

Thuốc Kemivir 800mg là thuốc ETC được chỉ định để điều trị bệnh thủy đậu, và bệnh zona do Varicella và Herpes zoster.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Kemivir 800mg

Cách sử dụng

Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

  • Người lớn: Nhiễm Varicella va Herpes zoster: 800 mg x 5 lần/ngày, mỗi lần cách nhau 4 giờ, không dùng thuốc vào buổi tối. Thời gian điều trị nên kéo dài 7 ngày. Ở các bệnh nhân kém hấp thu qua đường ruột, hoặc suy giảm miễn dịch nặng. nên sử dụng dạng tiêm tĩnh mạch. Điều trị Herpes zoster sẽ nhận được kết quả tốt khí việ điều trị được tiến hành sém nhất sau khi có ban xuất hiện. Điều trị thủy đậu ở các bệnh nhân suy giâm miễn dịch nên được bắt đầu trong vòng 24 giờ sau khi có ban xuất hiện.
  • Trẻ em: Nhiễm aricella: việc điều trị nên kéo đài 5 ngày. Trẻ > 6 tuổi: 800mg x 4 lần/ngày.
  • Người già: cùng với độ thanh thải ercatinin, độ thanh thải toàn bộ acielovir của cơ thê cũng giảm. Sự hydrat hoá thích hợp 6 các bệnh nhân này phải được duy trì. Chú ý đến việc cần thiết phải giảm liều, đặc biệt ở các bệnh nhân suy thận.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Kemivir 800mg

Chống chỉ định

  • Các bệnh nhân mẫn cảm với Aciclovir hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc với valaciclovir.

Tác dụng phụ thuốc Kemivir 800mg

  • Máu và bạch huyết:
    Rất hiếm gặp: giảm các thông số huyết học: thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. Miễn dịch: Hiếm gặp: phản ứng phản vệ.
  • Thần kinh:
    Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt.
    Rất hiếm gặp: Lú lẫn, ảo giác, co giật, buồn ngủ, hôn mê. Các tác dụng không mong muốn trên thường phục hồi và hay gặp ở bệnh nhân suy thận.
  • Hô hấp, lồng ngực và trung thất:
    Hiếm gặp: Khó thở. Dạ dày ruột:
    Thường gặp: Buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy, đau bụng.
  • Gan mật:
    Hiếm gặp: Tăng thuận nghịch bilirubin và men gan.
    Rất hiếm gặp: viêm gan, vàng da.
  • Da và các mô dưới da:
    Thường gặp: ngứa, mẫn đỏ (bao gồm nhạy cảm với ánh sáng). Thường biến mất sau khi ngưng thuốc.
  • Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Xử lý khi quá liều

Acielovir được hấp thu một phần qua đường tiêu hoá. Liều uống một lần lên đến 20g aciclovir không thấy có độc tính. Dùng quá liều Aciclovir đường uống lặp lại trong 7 ngày thấy có liên quan tới tác dụng trên đường tiêu hóa (như buồn nôn và nôn) và ảnh hưởng trên thần kinh (đau đầu, co giật). Bệnh nhân cần được theo dõi sát các dấu hiệu ngộ độc. Áp dụng biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị nang do. Aciclovir có thể bị đào thải bởi thẩm tách máu.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Kemivir 800mg đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Kemivir 800mg đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Kemivir 800mg

Điều kiện bảo quản

Thuốc Kemivir 800mg nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Kemivir 800mg

Nên tìm mua thuốc Kemivir 800mg tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm Kemivir 800mg

Dược lực học

  • Acielovir là một chất tương tự nueleosid purin tổng hop, co hoat tinh im vitro va in vivo chéng lại các virus Herpes ở người, bao gồm Herpes simplex (loại I và loại II) và Varicella zoster.
  • Aciclovir có hoạt tính ức chế chọn lọc cao. Enzym thymidin kinase ở tế bào người không sử dụng aciclovir như là một cơ chất có hiệu quả, vì vậy độc tính trên tế bào ở động vật có vú thấp. Thymidin kinase của virus chuyên đổi aciclovir thành aciclovir monophosphat, rồi diphosphat và sau đó thành dạng triphosphat nhờ các enzym tế bào.

Dược động học

  • Acielovir chỉ được hấp thu một phần ở ruột. Nồng độ tối đa trung bình trong huyết tương ở trạng thái ổn định (Cssmax) sau các liều 200 mg dùng mỗi 4 giờ là 3, micromol (0, 7mcg/ml) và nông độ tối thiểu tương đương (Cmin) là 1,8 micromol (0,4mcg/ml). Các nồng độ Cmax tương ứng sau các liều 400mg và 800mg dùng mỗi 4 giờ là 5,3 micromol (1,2mcg/ml) va 8 micromol (I,8mcg/ml), và Cmin tương ứng là 2,7 micromol (0,6mcg/ml) và 4 micromol (0,9mcg/ml).
  • Phần lớn thuốc được đào thải ở thận dưới dạng không đổi. Sự thanh thải ở thận của acyclovir lớn hơn nhiều so với thanh thải créatinin, điều này cho thấy rằng sự tiết ra ở ống thận cùng với quá trình lọc ở cầu thận đã góp phần vào việc đào thải thuốc ở thận. 9-carboxymethylguanin là chất chuyển hóa duy nhất có tác dụng của aciclovir và chiếm khoảng 10-15% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu. Khi acielovir được chỉ định dùng 1 giờ sau khi uống 1 g probenecid, thời gian bán hủy cuối cùng và diện tích dưới đường cong tăng thêm các giá trị tương ứng là 18% và 40%.
  • Ở trẻ trên, 1 tuổi, các nồng độ trung bình Cssmax, Cssmin cũng được tìm thấy ở liều 250mg/mÏ khi dùng thay cho 5mg/kg và liều 500mg/m2 được dùng thế cho 10mg/kg. Ở trẻ sơ sinh dưới 3 tháng: tuổi được điều trị với các liều 10mg/kg qua đường tiêm truyền trong vòng 1 giờ mỗi 8 giờ, Cssmax tìm thấy là 61,2 mieromol (13, 8mcg/ml) và Cssmin là 10,1 micromol (2,3mcg/ml). Ở trẻ trên 1 tuổi, thời gian Dán hủy cuôi cùng là 3,8 giờ. Ở người già, độ thanh thải toàn phần của cơ thể giảm xuống theo tuổi tác đi kèm với giảm thanh thải creatinin mặc dù có rất ít thay đổi trong thời gian bán hủy cuối cùng trong huyết tương.

Khuyến cáo

  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
  • Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc Kemivir 800mg ở phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Kinh nghiệm sử dụng trên phụ nữ mang thai còn hạn chế, và chưa có các thử nghiệm đầy đủ và có đối chứng tốt. Chỉ nên dùng acielovir cho người mang thai khi lợi ích điều trị hơn hắn rủi ro có thể xây ra với bào thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Với số liệu còn hạn chế cho thấy acielovir dùng đường toàn thân bài tiết vào sữa mẹ. Do đó cần thận trọng khi sử dụng acyclovir trên phụ nữ cho con bú, khuyến cáo nếu việc sử dụng là cần thiết, thì nên ngưng cho trẻ bú.

Ảnh hưởng của thuốc Kemivir 800mg đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng vì thuốc có thể gây một số tác dụng không mong muốn trên thần kinh như chóng mặt, ảo giác, buồn ngủ.

Hình ảnh minh họa

Kemivir 800mg
Kemivir 800mg

Nguồn tham khảo

Drugbank

Bài viết Thuốc Kemivir 800mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Medplus.vn.



from Thuốc A-Z – Medplus.vn https://ift.tt/2I3SgJU
via gqrds

Nhận xét