Thuốc Khaparac fort: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Khaparac fort là gì?

Thuốc Khaparac fort là thuốc OTC được chỉ định để làm giảm các chứng đau của cơ thể và các chứng đau do thần kinh từ nhẹ đến vừa, nhức đầu, đau do chấn thương, đau sau sinh, đau sau phẫu thuật, đau răng, đau và sốt theo sau các chứng viêm, đau bụng kinh.

Tên biệt dược

Tên biệt dược là Khaparac fort

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng:

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Khaparac fort là thuốc OTC  – thuốc không kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VD-20762-14

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

  • Thuốc được sản xuất ở: NHÀ MÁY DƯỢC PHẨM – CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM KHÁNH HÒA.
  • Địa chỉ: Đường 2/4, P.Vĩnh Hòa, TP Nha Trang, Tỉnh Khánh Hoà

Thành phần của thuốc Khaparac fort

Mỗi viên chứa:

  • Acid mefenamic…………………………500mg
  • Tá dược…………………………………..vừa đủ

Công dụng của thuốc Khaparac fort trong việc điều trị bệnh

Thuốc Khaparac fort là thuốc OTC được chỉ định để làm giảm các chứng đau của cơ thể và các chứng đau do thần kinh từ nhẹ đến vừa, nhức đầu, đau do chấn thương, đau sau sinh, đau sau phẫu thuật, đau răng, đau và sốt theo sau các chứng viêm, đau bụng kinh.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Khaparac fort

Cách sử dụng

Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Liều thông thường cho người lớn và trẻ em đến 12 tuổi: 1 viên x 3 lần/ ngày. Nên uống thuốctrong bữa ăn.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Khaparac fort

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử hen suyễn, dị ứng với Aspirin, NSAID khác.
  • Loét dạ dày,tá tràng tiến triển.
  • Bệnh nhân bị suy chức năng gan và thận.
  • Phụ nữ có thai nhất là 3 tháng cuối của thai kỳ.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Giảm đau sau những ca phẫu thuật tim mạch can thiệp

Tác dụng phụ thuốc Khaparac fort

  • Rối loạn tiêu hoá, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu.
  • Nổi ban, mày đay
  • Cơn hen phế quản ở một số người đặc biệt dị ứng với aspirin.
  • Chóng mặt, ngủ gật, nhức đầu và giảm bạch cầu thoáng qua có thể xảy ra. Với liều cao thuốc có thể dẫn đến cơn động kinh lớn, do đó nên tránh dùng trong những cơn động kinh.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Triệu chứng: buồn nôn, hen phế quản, chóng mặt, nhức đầu, rối loạn thị giác.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Khaparac fort đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Khaparac fort

Điều kiện bảo quản

Thuốc Khaparac fort nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Khaparac fort

Nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm Khaparac fort

Dược lực học

  • Acid mefenamic là thuốc kháng viêm không steroid thuộc nhóm fenamate có tác dụng giảm đau, kháng viêm.
  • Cơ chế tác dụng chính là: Ức chế sự tổng hợp prostaglandine do sự ức chế cyclo-oxygenase. Đối kháng prostaglandine được thành lập trước đó tại các thụ thể.

Dược động học

  • Hấp thu: sau khi uống thuéc, acid mefenamic được hấp thu nhanh và đạt nồng độ tối đa trong huyết tương khoảng sau hơn 2 giờ. Các nồng độ trong huyết tương được ghi nhận là tỷ lệ thuận với liều dùng, không có hiện tượng tích luỹ thuốc.
  • Phân phối: thời gian bán huỷ trong huyết tương từ 2 – 4 giờ, thuốc được khuếch tán đầu tiên đến gan và thận trước khi đến các mô khác, acid mefenamic qua được hàng rào nhau thai và có thể được bài tiết qua sữa mẹ dưới dạng vết, thuốc có khả năng liên kết cao với protein huyết tương.
  • Chuyển hóa: acid mefenamic và hai chất chuyển hóa không có hoạt tính của nó (dẫn xuất hydroxymethyl và dẫn xuất carboxyl) được chuyển hóa ở gan dưới dạng liên hợp với acid glucuronique.
  • Bài tiết: ờ người, khoảng 67% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa liên hợp và một tỷ lệ thấp (khoảng 6%) dưới dạng acid mefenamic liên hợp, 10~ 20% liều dùng được bài tiết qua phân trong 3 ngày dưới dạng dẫn xuat carboxyl.

Khuyến cáo

  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
  • Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc Khaparac fort ở phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: không sử dụng được cho phụ nữ có thai nhất là trong 3 tháng cuối của thai kỳ.
  • Phụ nữ cho con bú: thuốc đượcbài tiết qua sữa mẹ nên không sử dụng được cho phụ nữ trong thời kỳ cho con bú

Ảnh hưởng của thuốc Khaparac fort đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc gây phản ứng phụ trên hệ thần kinh trung ương: chóng mặt, ngủ gật, nhức đầu, rối loạn thị giác nên không sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.

Hình ảnh minh họa

Khaparac fort
Khaparac fort

Nguồn tham khảo

Drugbank

Bài viết Thuốc Khaparac fort: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Medplus.vn.



from Thuốc A-Z – Medplus.vn https://ift.tt/39a9b9q
via gqrds

Nhận xét