Thuốc Aclasta là gì? Thông tin hướng dẫn sử dụng thuốc gồm đối tượng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, cảnh báo, giá bán và nơi bán
Thông tin về thuốc Aclasta
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Aclasta
Dạng trình bày
Dung dịch truyền tĩnh mạch
Hình thức đóng gói
Hộp 1 chai 100ml
Phân loại
Thuốc liên quan đến xương
Thuốc kê đơn
Số đăng ký
VN-19294-15
Thời hạn sử dụng
36 tháng
Nơi sản xuất
Novartis Pharma Stein AG
Schaffhauserstrasse, 4332 Stein SwitzerlandNơi đăng ký
Novartis Pharma Services AG
Lichtstrasse 35, 4056 Basel SwitzerlandThành phần của thuốc Aclasta
Acid zoledronic (dưới dạng Acid zoledronic monohydrat) 5mg/100ml
Chỉ định của thuốc Aclasta trong việc điều trị bệnh
Hướng dẫn sử dụng thuốc Aclasta
Liều dùng
Ngăn ngừa các hiện tượng liên quan đến xương ở bệnh nhân ung thư tiến triển
Người lớn và người cao tuổi : liều khuyến cáo là 4mg acid zoledronic trong dung dịch đã pha chế và tiếp tục pha loãng để tiêm truyền ( pha loãng với 100ml dung dịch NaCl 0,9% khối lượng/ thể tích hoặc dung dịch glucose 5% khối lượng/ thể tích), tiêm truyền tích mạch với thời gian mỗi lần ít nhất 15 phút, từng 3-4 lần.
Bệnh nhân cần được bổ sung kèm thêm 500mg canxi và 400IU vitamin D mỗi ngày.
Điều trị tăng calxi máu ở u ác tính
Người lớn và người cao tuổi : 4mg acid zoledronic trong dung dịch đã pha chế và tiếp tục pha loãng để truyền, tiêm truyền tĩnh mạch trong thời gian 15 phút.
Cách dùng
Phải bù nước đầy đủ cho bệnh nhân trước và trong điều trị.
Dược lực:
Acid zoledronic thuộc nhóm thuốc gọi là bisphosphonates. Zoledronic acid ức chế sự phát hành của canxi từ xương.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Aclasta
Tương tác thuốc Aclasta
Để tránh các tương kỵ, dung dịch đã pha cần pha loãng với dung dịch NaCl 0,9% khối lượng/thể tích hoặc dung dịch glucose 5% khối lượng/thể tích.
Không được pha trộn dung dịch đã pha với các dung dịch truyền chứa calci hoặc cation hóa trị hai, như dung dịch Lactated Ringer, và phải truyền bằng đường truyền riêng không chung với các thuốc khác.
Tác dụng phụ
Hãy gọi cho bác sĩ biết ngay nếu có:
- Sốt, ớn lạnh, triệu chứng cúm, đỏ bừng mặt (nóng, đỏ, hoặc cảm giác tê tê);
- Đau khớp, xương, hoặc đau cơ nghiêm trọng;
- Đau mới hay bất thường ở đùi hoặc bẹn;
- Da nhợt nhạt, cảm thấy choáng váng hoặc khó thở
Thận trọng sử dụng
Cần tránh tiếp quá nhiều nước cho bệnh nhân có nguy cơ suy tim.
Cần theo dõi cẩn thận các thông số chuyển hóa chuẩn có liên quan tới tăng calci máu, như đo nồng độ trong huyết thanh của calci, phosphat và magne sau khi khởi đầu dùng thuốc. Nếu gặp hạ calci máu, hạ phosphate máu hoặc hạ magne máu, có thể cần phải điều trị bổ sung trong thời gian ngắn. Thông thường các bệnh nhân tăng calci máu mà không được điều trị thì sẽ có một mức độ nhất định về suy chức năng thận, do đó cần cân nhắc theo dõi chặt chẽ chức năng thận.
Bảo quản thuốc Aclasta như thế nào
Thuốc được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 C, không cần để trong tủ lạnh, không được để đông lạnh, tránh ánh sáng trực tiếp.
Thông tin mua thuốc Aclasta
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo
Kết Luận
Ghé thăm Medplus mỗi ngày để cập nhật những thông tin mới nhất về sức khoẻ, dinh dưỡng, thuốc a-z,… Chúng tôi rất mong nhận được cảm nhận và góp ý của bạn dành cho các chuyên mục. Những ý kiến này có thể giúp chúng tôi hoàn thiện các chuyên mục trong tương lai và mang đến cho bạn đọc những thông tin bổ ích, uy tín, xác thực nhất
from Thuốc A-Z – Medplus.vn https://ift.tt/3udVLDl
via gqrds
Nhận xét
Đăng nhận xét