Thuốc Peritol: Tác dụng, Liều dùng & Giá bán?

Peritol thuộc nhóm thuốc chống dị ứng, được bào chế ở dạng viên nén và chỉ được bán khi có đơn của bác sĩ. Tìm hiểu về đối tượng sử dụng thuốc là những ai? Liều dùng và cách dùng như thế nào? Giá bán hay những tác dụng phụ gì cần chú ý? Hãy cùng Medplus bắt đầu tìm hiểu về những thông tin này ngay nhé!

Thông tin chi tiết

  • Ngày kê khai: 09/07/2020
  • Số GPLH/ GPNK: VN-21017-18
  • Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần dược phẩm Việt Hà
  • NĐ/HL: 4mg
  • Hạn sử dụng: 60 tháng
  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
  • Phân loại: KK nhập khẩu
  • Thành phần chính: Cyproheptadine hydrochloride (dưới dạng Cyproheptadine hydrochloride sesquihydrate) 4mg
  • Công ty sản xuất: Egis Pharmaceuticals Private Limited Company

Công dụng – Chỉ định

Peritol được chỉ định trong điều trị:

  • Các tình trạng dị ứng, đặc biệt là những trường hợp có triệu chứng ngứa như: mày đay cấp và mạn tính, phù thần kinh – mạch, ngoại ban do thuốc, ngứa, eczema, viêm da dạng eczema, viêm da do tiếp xúc, viêm da thần kinh, viêm mũi dị ứng, viêm mũi vận mạch, bệnh huyết thanh, côn trùng cắn.
  • Đau đầu do mạch máu (đau nửa đầu, đau đầu do Histamin).

>>>Xem thêm: Cystine B6 Bailleul – Thuốc hỗ trợ điều trị Chàm, Viêm Da

Chống chỉ định

Không sử dụng Peritol đối với bệnh nhân:

  • Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
  • Có cơn hen cấp tính.
  • Bị tăng nhãn áp.
  • Loét dạ dày có hẹp, nghẹt môn vị.
  • Các trạng thái đi kèm với bí tiểu (phì đại tuyến tiền liệt có triệu chứng, tắc nghẽn cổ bàng quang).
  • Bệnh nhân đang dùng các thuốc thuộc nhóm ức chế MAO.
  • Trẻ sơ sinh và trẻ sinh non.
  • Người già suy kiệt (trên 65 tuổi), bệnh nhân không thể tự vận động không nên dùng viên nén Peritol vì những người này dễ bị các tác dụng phụ gây ra bởi các thuốc kháng histamin (như chóng mặt, buồn ngủ, hạ huyết áp)

Thận trọng khi dùng Peritol :

  • Bệnh nhân đã từng có bệnh hen suyễn, tăng nhãn áp, có vết loét, tiểu khó, bệnh tim, cao huyết áp, động kinh, cường giáp.
  • Bệnh nhân đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang dùng Cyproheptadine.
  • Phụ nữ có thai: Cyproheptadine không làm tăng nguy cơ bất thường khi dùng trong thai kỳ. Tuy nhiên, chỉ sử dụng Cyproheptadine trong quá trình mang thai khi thật sự cần thiết.
  • Bà mẹ cho con bú: Hiện chưa có nghiên cứu chính xác về việc thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Do đó, tốt nhất nên quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc để tránh các tác dụng xấu đến mẹ và bé.
  • Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được thiết lập ở bệnh nhi dưới 2 tuổi.

Liều lượng và Cách dùng

  • Hiệu quả của một liều Peritol đơn thường kéo dài từ 4 đến 6 giờ sau khi sử dụng thuốc. Sau đó liều hàng ngày tiếp theo cần được chia làm nhiều lần, thường là 3 lần mỗi ngày hoặc thường xuyên khi cần thiết để duy trì hiệu quả liên tục.
  • Nên dùng liều đầu tiên sau bữa ăn tối do tác dụng an thần của thuốc xảy ra nhiều hơn khi bắt đầu điều trị.
  • Liều khởi đầu hàng ngày cho người lớn thông thường là 4-20 mg (1 viên nén x 1-5 lần), phần lớn bệnh nhân cần dùng liều 12-16 mg (1 viên nén x 3-4 lần).
  • Đối với điều trị mày đay mạn tính: 3 x 2 mg mỗi ngày (1/2 viên nén x 3 lần).
  • Đối với điều trị đau nửa đầu cấp tính: 4 mg (1 viên nén) mỗi ngày. Nếu vẫn còn đau nửa đầu thì có thể lặp lại liều như trên vào nửa giờ sau đó. Tổng liều không vượt quá 8 mg (2 viên nén) trong 4-6 tiếng đồng hồ. Liều duy trì trong đau nửa đầu: 12 mg mỗi ngày (1 viên nén x 3 lần). Liều tối đa trong ngày cho người lớn là 32 mg.
  • Có thể phải giảm liều cho bệnh nhân suy gan, do chuyển hóa của thuốc có thể chậm hơn ở người mắc bệnh gan.
  • Có thể phải điều chỉnh và giảm liều cho bệnh nhân suy thận do phần lớn thuốc được thải trừ qua nước tiểu.
  • Liều khuyến cáo cho trẻ trên 2 tuổi là 0,25 mg/kg thể trọng/ngày hoặc 8 mg/m2.
    • Trẻ từ 2 đến 6 tuổi: có thể cho 4-6 mg (1/2 viên nén x 2-3 lần) mỗi ngày. Liều tối đa trong ngày cho nhóm tuổi này không được quá 12 mg (3 viên nén).
    • Trẻ từ 7 đến 14 tuổi: liều thông thường hàng ngày là 8-12 mg (1 viên nén x 2 hay 3 lần). Nếu cần bổ sung thêm liều, nên uống vào lúc đi ngủ. Liều tối đa không nên vượt quá 16 mg (4 viên nén) mỗi ngày.

Tác dụng phụ

Cảm giác căng thẳng khi dùng Peritol
Cảm giác căng thẳng khi dùng Peritol

Bên cạnh những công dụng mang lại, Peritol cũng có thể xuất hiện một số phản ứng ngoài mong muốn như:

  • Khô miệng, mũi, họng
  • Buồn ngủ, hoa mắt, buồn nôn
  • Khó thở, đau đầu
  • Tình trạng kích động (đặc biệt là ở trẻ em)
  • Yếu cơ
  • Tiểu khó
  • Giảm thị lực
  • Tăng cảm giác căng thẳng

Bệnh nhân nếu gặp bất kỳ dấu hiệu bất thường nào khi sử dụng Peritol, hãy liên hệ với bác sĩ để được tư vấn và giải quyết kịp thời.

Tương tác thuốc

  • Các thuốc ức chế MAO: Làm tăng và kéo dài tác dụng chống tiết cholin của Peritol.
  • Rượu, bia: Tác dụng phụ an thần của Peritol cộng hưởng với tác dụng của rượu và các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác như thuốc ngủ, thuốc an thần.
  • Các thuốc có hoạt tính kháng serotonin như cyproheptadin có thể ảnh hưởng đến tác dụng của các thuốc chống trầm cảm tăng cường serotonin bao gồm các thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI). Điều này có thể dẫn đến khả năng tái phát của bệnh trầm cảm và các triệu chứng liên quan.
  • Cyproheptadin có thể gây ra kết quả dương tính giả với thuốc chống trầm cảm 3 vòng khi xét nghiệm nước tiểu.

Bảo quản

  • Bạn nên bảo quản Peritol ở nhiệt độ phòng thích hợp và tránh ánh sáng trực tiếp.
  • Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Hình ảnh tham khảo

Hình ảnh tham khảo về thuốc Peritol
Hình ảnh tham khảo về thuốc Peritol

Thông tin mua thuốc Peritol

Nơi bán thuốc

Hiện nay, Peritol có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán.

Giá bán

Giá bán Peritol theo Cổng công khai y tế (Bản quyền thuộc bộ y tế) là 790 VND/Viên.

Tuy nhiên, giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Bạn cũng có thể quan tâm một số loại thuốc khác:

Refix 550mg: THUỐC điều trị hội chứng Ruột Kích Thích

Vigamox: Dung dịch nhỏ mắt được kê đơn

Nguồn tham khảo

Cổng công khai y tế

Kết Luận

Ghé thăm Medplus mỗi ngày để cập nhật những thông tin mới nhất về sức khoẻ, dinh dưỡng, thuốc a-z,… Chúng tôi rất mong nhận được cảm nhận và góp ý của bạn dành cho các chuyên mục. Những ý kiến này có thể giúp chúng tôi hoàn thiện các chuyên mục trong tương lai và mang đến cho bạn đọc những thông tin bổ ích, uy tín, xác thực nhất.



source https://songkhoe.medplus.vn/thuoc-peritol-tac-dung-lieu-dung-gia-ban/

Nhận xét