Thuốc kháng sinh Taleva điều trị nhiễm nấm toàn thân

Taleva là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của  loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.

Thuốc kháng sinh Taleva điều trị nhiễm nấm toàn thân
Thuốc kháng sinh Taleva điều trị nhiễm nấm toàn thân

Thông tin về thuốc Taleva

Ngày kê khai: 28/12/2017

Số GPLH/ GPNK: VD-27688-17

Đơn vị kê khai: Công ty CP BV Pharma

Phân loại: KK trong nước

Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Itraconazol (dưới dạng vi hạt chứa Itraconazol 22% kl/kl) 100mg

Dạng Bào Chế: Viên nang cứng

Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 6 viên, hộp 3 vỉ x 10 viên

Hạn sử dụng: 24 tháng

Công ty Sản Xuất: Công ty Cổ phần BV Pharma

Ấp 2, Xã Tân Thạnh Tây-Huyện Củ Chi-Thành phố Hồ Chí Minh Việt Nam

Công dụng – chỉ định

Thuốc Taleva được chỉ định sử dụng dùng để điều trị các trường hợp sau:

  • Nhiễm nấm Candida âm hộ – âm đạo.
  • Nhiễm nấm Candida ở miệng – họng.
  • Bệnh nấm da do các chủng nhạy cảm với itraconazol (Trichophyton spp., Microsporum spp., Epidermophytonfloccosum) như nấm ở da chân, da bẹn, da thân, da kẽ tay.
  • Lang ben.
  • Bệnh nấm móng gây bởi các nấm ký sinh trên da hoặc men.
  • Bệnh nấm Candida toàn thân.
  • Nhiễm nấm Cryptococcus (kể cả viêm màng não), ở các bệnh nhân suy giảm miễn dịch bị Cryptococus và ở các bệnh nhân nhiễm Cryptococus ở thần kinh trung ương, chỉ dùng itraconazol khi nào các liệu pháp ban đầu thường dùng tỏ ra không phù hợp hoặc không hiệu quả.
  • Nhiễm nấm Histoplasma.
  • Nhiễm nấm Aspergillus: Có thể dùng itraconazol cho các bệnh nhân bị nhiễm Aspergillus xâm lấn bị đề kháng hoặc không dung nạp amphotericin B.
  • Điều trị duy trì để phòng nhiễm nấm tiềm ẩn tái phát cho các bệnh nhân nhiễm HIV bị đề kháng hoặc không dung nạp với các liệu pháp kháng nấm toàn than hàng đầu tỏ ra không phù hợp hoặc không hiệu quả.
  • Ở các bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân nặng đe dọa tính mạng nên điều trị ban đầu bằng itraconazol tiêm tĩnh mạch sau đó mới dùng itraconazol đường uống như một liệu pháp tiếp tục.

Cách dùng – liều lượng

Cách dùng

Thuốc Taleva được bào chế dưới dạng viên nang cứng, dùng theo đường uống. Nên dùng thuốc ngay sau bữa ăn.

Liều lượng

  • Nhiễm nấm Candida âm hộ – âm đạo: 2 viên (100mg) x 2 lần/ngày dùng trong 1 ngày; hoặc 2 viên x 1 lần/ngày và dùng trong 3 ngày.
  • Lang ben: 2 viên x 1 lần/ngày dùng trong 7 ngày.
  • Nấm ngoài da:
    • 2 viên x 1 lần trong ngày dùng trong 7 ngày hoặc 1 viên x 1 lần/ngày dùng trong 15 ngày.
    • Các vùng sừng hóa cao như ở trường hợp nhiễm nấm ở lòng bàn chân, lòng bàn tay: 2 viên x 2 lần/ngày dùng trong 7 ngày hoặc 1 viên x 1 lần/ngày dùng trong 30 ngày.
  • Nhiễm Candida ở miệng – họng: 1 viên x 1 lần/ngày dùng trong 15 ngày.
    • Ở người bệnh AIDS, cấy ghép cơ quan hoặc giảm bạch cầu trung tính: 2 viên x 1 lần/ngày dùng trong 15 ngày.
  • Nấm móng: uống 2-3 đợt, mỗi đợt 7 ngày, ngày uống 4 viên, sáng 2 viên, chiều 2 viên. Các đợt điều trị luôn cách nhau bởi 3 tuần không dùng thuốc. Hoặc điều trị liên tục 2 viên x 1 lần/ngày dùng trong 3 tháng.
  • Nhiễm nấm nội tạng:
    • Nhiễm Aspergillus: 2 viên x 1 lần/ngày, dùng trong 2-5 tháng, nếu bệnh lan tỏa có thể tăng liều 2 viên x 2 lần/ngày.
    • Nhiễm nấm Candida: 1-2 viên x 1 lần/ngày, dùng trong 3 tuần đến 7 tháng.
    • Nhiễm nấm Cryptococcus ngoài màng não: 2 viên x 1 lần/ngày, dùng trong 2 tháng đến 1 năm.
    • Viêm màng não do Cryptococcus: 2 viên x 2 lần/ngày. Điều trị duy trì: 2 viên x 1 lần/ngày.
    • Nhiễm Histoplasma: 2 viên x 1-2 lần/ngày, thời gian sử dụng trung bình 8 tháng.
    • Nhiễm Sporothrix schenckii: 1 viên x 1 lần/ngày, dùng trong 3 tháng.
    • Nhiễm Paracoccidioides brasiliensis: 1 viên x 1 lần/ngày, dùng trong 6 tháng.
    • Nhiễm Chromomycosis (Cladosporium, Fonsecaea): 1-2 viên x 1 lần/ngày, dùng trong 6 tháng.
    • Nhiễm Blastomyces dermatitidis: 1 viên x 1 lần/ngày hoặc 2 viên x 2 lần/ngày, dùng trong 6 tháng.

Chống chỉ định

Thuốc Taleva chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân quá mẫn với thuốc hay các thành phần của thuốc.
  • Không nên sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai hoặc cho con bú, chỉ sử dụng khi nhiễm nấm nội tạng đe dọa đến tính mạng và khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ có hại cho thai nhi.
  • Không dùng đồng thời với thuốc: terfenadin, astermizol, cisapride, triazolam và midazolam dạng uống.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Taleva

  • Sự kém hấp thu thuốc ở bệnh nhân AIDS và bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính có thể làm giảm nồng độ thuốc trong máu đưa đến kém hiệu quả. Trong các trường hợp này cần theo dõi nồng độ thuốc trong máu và nếu cần phải điều chỉnh liều dùng.
  • Trẻ em: Không nên dùng thuốc này cho trẻ em do chưa có đầy đủ các tài liệu về dùng thuốc cho trẻ em trên lâm sàng.
  • Người cao tuổi: Không khuyến khích dùng thuốc cho người cao tuổi.
  • Người suy gan, suy thận: Cẩn thận trọng khi dùng thuốc do người bị suy gan hoặc suy thận, do chưa có đủ tài liệu nghiên cứu khi dùng thuốc cho các đối tượng này.

Đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ trong giai đoạn cho con bú nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Đối với người lái xe và vận hành máy móc

  • Dùng thuốc thận trọng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc vì thuốc có thể gây tác dụng phụ chóng mặt, rối loạn thị giác.

Tác dụng phụ

Sử dụng thuốc Taleva có thể gặp các tác dụng phụ như sau:

  • Buồn nôn, đau bụng nhức đầu và khó tiêu.
  • Ít gặp: dị ứng như ngứa, ngoại ban, nổi mề đay và phù mạch, rối loạn kinh nguyệt, tăng men gan có hồi phục, hội chứng Stevens-Johnson.
  • Hiếm gặp: bị giảm kali huyết.

Tương tác thuốc

Không dùng kết hợp Taleva các loại thuốc sau:

  • Các cơ chất chuyển hóa qua enzym CYP3 A4 có thể làm kéo dài khoảng QT và gây xoắn đỉnh như: Astemizol, bepridil, cisaprid, dofetilid, levacetylmethađol (levomethadyl), mizolastin, pimozid, quinidin, sertindol và terfenadin.
  • Các chất ức chế men khử HMG-CoA chuyển hóa qua enzym CYP3A4 như: Atorvastatin, lovastatin và simvastatin.
  • Triazolam và midazolam đường uống.
  • Các alkaloid ergot nhưdihydroergotamin, ergometrin (ergonovin), ergotamine và methylergometrin (methylergonovin).
  • Eletriptan, nisoldipin.

Bảo quản thuốc

  • Bảo quản thuốc Taleva trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
  • Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
  • Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.

Hình ảnh minh họa

Hình ảnh minh họa cho thuốc Taleva
Hình ảnh minh họa cho thuốc Taleva

Thông tin mua thuốc

Nơi mua thuốc

Thuốc Taleva có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn và được cấp phép trên toàn quốc.

Lưu ý: Thuốc Taleva là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.

Giá thuốc

Thuốc Taleva được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 11.000 VND.

Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Taleva với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.

Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế



source https://songkhoe.medplus.vn/thuoc-taleva/

Nhận xét