Ibatonic: giúp bổ sung Vitamin và các khoáng chất

Ibatonic là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.

Ibatonic: giúp bổ sung Vitamin và các khoáng chất
Ibatonic: giúp bổ sung Vitamin và các khoáng chất

Thông tin về thuốc Ibatonic

Ngày kê khai: 29/10/2013

Số GPLH/ GPNK: VD-16623-12

Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần Dược TW Mediplantex

Phân loại: KK trong nước

Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng:

Dạng Bào Chế: viên nang mềm

Quy cách đóng gói: hộp 2 vỉ x 15 viên

Hạn sử dụng: 36 tháng

Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex.

Thôn Trung Hậu, xã Tiền Phong, huyện Mê Linh, Vĩnh Phúc Việt Nam

Công dụng – chỉ định

Thuốc Ibatonic được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:

  • Bổ sung một số viamin và các dưỡng chất cần thiết cho cơ thể trong trường hợp thiếu hụt (do suy dinh dưỡng, kém hấp thu, suy nhược, mệt mỏi, chán ăn, ăn kiêng hoặc tăng nhu cầu sử dụng: trẻ đang lớn, người già, phụ nữ có thai, cho con bú, thời kỳ dưỡng bệnh, sau phẫu thuật…).

Cách dùng – liều lượng

Cách dùng

Thuốc Ibatonic được bào chế dưới dạng viên nang mềm, dùng theo đường uống. Dùng uống ngay sau khi ăn.

Liều lượng

  • Người lớn và trẻ em trên 5 tuổi: Uống 1-2 viên/ngày
  • Phụ nữ có thai, cho con bú: 1 viên/ngày hoặc theo hướng dẫn của thầy thuốc.
  • Trẻ em dưới 5 tuổi: không nên dùng chế phẩm này. Nên tham vấn ý kiến của thầy thuốc để dùng các dạng bào chế phù hợp.

Chống chỉ định

Thuốc Ibatonic chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Tăng canxi huyết, canxi niệu, sỏi thận, rối loạn hấp thu Lipit.
  • Người có cơ địa dị ứng (hen, eczema), u ác tính, bệnh tim.
  • Cơ thể thừa vitamin A, sắt, suy gan, suy thận nặng.

Thận trọng khi sử dụng Ibatonic

  • Thận trọng khi dùng chung thuốc với các chế phẩm khác có chứa vitamin A, D, Canxi.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người suy giảm chức năng thận, bệnh tim, thiểu năng cận giáp, sỏi thận.
  • Không nên dùng thuốc đồng thời với thuốc tránh thai, phenobarbital, pheny-toin, corticosteroid, các glycosid trợ tim (Digitalis, Digoxin…).

Tác dụng phụ

Sử dụng Ibatonic có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:

  • Ít gặp:
    • Các tác dụng phụ và tác dụng có hại sẽ xuất hiện khi dùng thuốc liều cao kéo dài ngày hoặc khi uống một lượng thuốc lớn.
    • Các triệu chứng có thể gặp là: buồn nôn, nôn, đầy hơi, chán ăn, tiêu chảy, loạn nhịp tim, ù tai, mất điều hòa, ngoại ban, đau cơ, đau xương, dễ bị kích thích.

Tương tác thuốc

  • Dùng đồng thời với dầu Parafin hoặc cholestyramin làm ngăn cản sự hấp thu vitamin A và D qua ruột.
  • Thuốc tránh thai steroid có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương và có tác dụng không thuận lợi cho sự thụ thai trng thời gian ngay sau khi ngừng dùng thuốc tránh thai.
  • Dùng đồng thời vitamin A với isotretinoin có thể dẫn đến tình trạng như dùng vitamin A quá liều.
  • Dùng đồng thời vitamin D với các croticosteriod làm cản trở tác dụng của vitamin D.
  • Điều trị đồng thời vitamin D với thuốc lợi tiểu thiazid cho những người thiểu năng cận giáp có thể dẫn đến tăng canxi huyết.
  • Dùng đồng thời vitamin D với các Glycosid trợ tim làm tăng độc tính của Glycosid trợ tim do tăng canxi huyết dẫn đến loạn nhịp tim.
  • Dùng đồng thời vitamin D với phenobar-bital hoặc phenytoin có thể làm giảm nồng độ 25-hydroxyergocalciferol trong huyết tương và tăng chuyển hóa vitamin D thành những chất không có hoạt tính.
  • Vitanmin B2: rượu có thể gây cản trở hấp thu vitamin B2. Sử dụng cùng probenecid gây giảm hấp thu vitamin B2 ở dạ dày, ruột.
  • Vitamin B3 (nicotinamid): Sử dụng đồng thời với Carbamazepin làm tăng nồng độ Carbamazepin trong huyết tương gây tăng độc tính. Dùng đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại cho gan. Dùng đồng thời với thuốc chẹn alpha-adrenergic trị tăng huyết áo có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.
  • Vitamin B6 làm giảm tác dụng levodopa trong điều trị bệnh Parkinson.
  • Sắt có thể làm giảm hấp thu các thuốc nhóm cyclin (Tetracylin, doxycyclin), levodopa, methyldopa, thuốc kháng sinh nhóm quinolon, hormone tuyến giáp.
  • Các thuốc ức chế thải Canxi qua thận: Thyazid, clopamid, ciprofloxacin, clothalidon, thuốc chống co giật.
  • Canxi làm tăng độc tính của glycoside trợ tim.
  • Glucocorticoid, phenytoin làm giảm hấp thu canxi qua đường tiêu hóa.

Bảo quản thuốc

  • Bảo quản thuốc Ibatonic trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
  • Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
  • Thuốc Ibatonic hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.

Hình ảnh minh họa

Hình ảnh minh họa cho thuốc Ibatonic
Hình ảnh minh họa cho thuốc Ibatonic

Thông tin mua thuốc

Nơi mua thuốc

Thuốc Ibatonic có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn và được cấp phép trên toàn quốc.

Giá thuốc

Thuốc Ibatonic được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 1.500 VND.

Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Ibatonic với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.

Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế



from Thuốc A-Z – Medplus.vn https://ift.tt/3qA3AmC
via gqrds

Nhận xét