Thuốc Cendromid 100 điều trị nhiễm khuẩn hiệu quảThuốc Cendromid 100 điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Cendromid 100 là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.

Thông tin về thuốc Cendromid 100

Ngày kê khai: 30/03/2016

Số GPLH/ GPNK: VD-24231-16

Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần DP Minh Dân

Phân loại: KK trong nước

Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) 100mg

Dạng Bào Chế: Viên nang cứng

Quy cách đóng gói: Hộp 1 túi x 1 vỉ x 10 viên

Hạn sử dụng: 24 tháng

Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân

Lô E2, đường N4, KCN Hoà Xá, TP Nam Định Việt Nam

Công dụng – chỉ định

Thuốc Cendromid 100 được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:

  • Cefpodoxime được sử dụng để điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn. Cefpodoxime là một kháng sinh nhóm cephalosporin. Thuốc này hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn.
  • Loại kháng sinh này chỉ điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Thuốc này sẽ không có hiệu quả đối với các bệnh nhiễm trùng do virus (ví dụ như bệnh cảm, cúm thông thường). Việc sử dụng không cần thiết hoặc lạm dụng bất kỳ loại kháng sinh nào có thể làm giảm hiệu quả của thuốc.

Cách dùng – liều lượng

Cách dùng

Thuốc Cendromid 100 được bào chế dưới dạng viên nang cứng, dùng theo đường uống.

Liều lượng

Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm phế quản:

  • Đợt bùng phát do vi khuẩn cấp tính của bệnh viêm phế quản mãn tính: uống 200 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm bàng quang:

    • Uống 100 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 7 ngày.

Liều dùng thông thường cho người bị nhiễm khuẩn lậu – không biến chứng:

  • Bệnh nhiễm trùng không biến chứng ở đường niệu đạo, cổ tử cung, hoặc vùng hậu môn – trực tràng ở phụ nữ: uống 200 mg một lần.
  • Cefpodoxime không được chỉ định cho nhiễm khuẩn lậu ở vùng hầu họng.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị nhiễm khuẩn lậu – lan tỏa:

  • Uống 400 mg hai lần một ngày.
  • Điều trị khởi đầu dành cho nhiễm khuẩn lậu lan tỏa cần điều trị bằng đường tiêm, điều trị này được duy trì trong 24 đến 48 giờ sau khi được ghi nhận có cải thiện trên lâm sàng. Điều trị bằng đường uống có thể được sử dụng để hoàn tất tổng thời gian điều trị ít nhất là 1 tuần.
  • Điều trị bằng doxycycline trong vòng 7 ngày (nếu không mang thai) hoặc liều đơn azithromycin cũng có thể được khuyến cáo để điều trị nhiễm khuẩn chlamydia xảy ra đồng thời.
  • Người quan hệ tình dục với bệnh nhân cũng nên được kiểm tra/điều trị.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm phổi:

  • Viêm phổi mắc phải cộng đồng: uống 200 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 14 ngày.

Chống chỉ định

Thuốc Cendromid 100 chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng thuốc

  • Cần thận trọng đặc biệt ở các bệnh nhân đã có đáp ứng phản vệ đối với penicillin.
  • Không nên chỉ định Cendromid 100 viên đối với các bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với cephalosporin hoặc các beta-lactam khác.
  • Phản ứng dị ứng dễ xảy ra với các bệnh nhân có tiền sử dị ứng.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thận trọng khi sử dụng Cefpodoxim 100mg ở phụ nữ có thai và cho con bú. Chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Cefpodoxim 100mg ở người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ

Sử dụng thuốc Cendromid 100 có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:

  • Đau dạ dày, tiêu chảy, nôn
  • Phát ban da nhẹ, phát ban da nặng, ngứa, nổi mề đay
  • Khó thở hoặc khó nuốt, thở khò khè
  • Chảy máu bất thường hoặc bầm tím
  • Viêm họng, đau miệng hoặc loét cổ họng
  • Nhiễm trùng âm đạo

Tương tác thuốc

Việc dùng thuốc này kèm theo bất kỳ các loại thuốc nào sau đây có thể làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ, nhưng việc sử dụng cả hai loại thuốc có thể là biện pháp điều trị tốt nhất dành cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được chỉ định chung với nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc:

  • Cimetidine;
  • Famotidine;
  • Nizatidine;
  • Probenecid;
  • Ranitidine.

Bảo quản thuốc

  • Bảo quản thuốc trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
  • Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
  • Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.

Hình ảnh minh họa

Thuốc Cendromid 100 điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả
Thuốc Cendromid 100 điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Thông tin mua thuốc

Nơi mua thuốc

Thuốc Cendromid 100 có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.

Lưu ý: Thuốc Cendromid 100 là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.

Giá thuốc

Thuốc Cendromid 100 được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 5.220 VND.

Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.

Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế



from Thuốc A-Z – Medplus.vn https://ift.tt/3G07oDx
via gqrds

Nhận xét