Fenxicam – M – Điều trị viêm khớp, thoái hóa khớp

Thuốc Fenxicam – M là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về thông tin thuốc, công dụng, cách sử dụng, liều dùng, một số tác dụng phụ cũng như nơi mà bạn có thể mua được loại thuốc này thông qua bài viết sau đây. 

 Fenxicam - M - Điều trị viêm khớp, thoái hóa khớp

Thông tin thuốc

Ngày kê khai: 09/08/2018
Số GPLH/ GPNK: VD-30744-18
Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần Traphaco
Nồng độ/Hàm lượng: 7,5 mg
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên nén
Phân loại: KK trong nước

Công dụng – Chỉ định 

Công dụng:

Meloxicam là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) thuộc họ oxicam, có các đặc tính kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Meloxicam có tính kháng viêm mạnh cho tất cả các loại viêm.

Chỉ định: 

Thuốc Fenxicam – M được chỉ định dùng trong những trường hợp sau đây: 

Chống viêm, giảm đau trong các trường hợp:

  • Viêm đau xương khớp (hư khớp, thoái hoá khớp).
  • Viêm khớp dạng thấp.
  • Viêm cột sống dính khớp.

Cách dùng – Liều lượng

Cách dùng:

  • Nên uống thuốc Fenxicam – M với ít nhất là 30 – 50ml nước lọc, tốt nhất là nước đun sôi để nguội.
  • Tránh sử dụng thuốc với nước có gas, rượu, bia, sữa.
  • Tốt nhất là uống thuốc sau các bữa ăn. 
  • Không nhai hoặc nghiền nát thuốc nhằm tránh làm mất hiệu quả của thuốc.

Liều dùng:

  • Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 2 viên(7,5 mg)/ngày. Tuỳ đáp ứng điều trị có thể giảm liều còn 1 viên (7,5 mg)/ngày.
  • Viêm đau xương khớp: 1 viên (7,5 mg) /ngày. Nếu cần có thể tăng liều đến 2 viên (7,5 mg)/ngày.
  • Bệnh nhân có nguy cơ phản ứng phụ cao: Khởi đầu điều trị với liều 1 viên (7,5 mg)/ ngày.
  • Bệnh nhân suy thận nặng phải chạy thận nhân tạo: liều dùng không quá 1 viên (7,5 mg)/ ngày.
  • Khi dùng kết hợp với các dạng viên, tiêm: tổng liều không vượt quá 2 viên (7,5 mg)/ ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Chống chỉ định

Thuốc Fenxicam – M được chống chỉ định dùng trong những trường hợp sau đây: 

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Dị ứng với Meloxicam hay Aspirin và NSAID khác.
  • Người có tiền sử mẫn cảm với meloxicam hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người nhạy cảm chéo với Aspirin và các thuốc chống viêm giảm đau không steroid khác.
  • Người có tiền sử bị hen suyễn, polyp mũi, phù mạch hay nổi mày đay sau khi dùng aspirin hoặc các loại thuốc chống viêm giảm đau không steroid khác.
  • Người loét dạ dày tá tràng tiến triển.
  • Người suy gan nặng.
  • Người suy thận nặng mà không chạy thận nhân tạo.
  • Trẻ em dưới 15 tuổi.
  • Phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Không nên phối hợp Fenxicam – M với các thuốc sau:

  • Các thuốc chống viêm, giảm đau không steroid khác: tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hoá do tác động hiệp lực.
  • Các thuốc kháng đông, thuốc làm tan huyết khối (ticlopidin, heparin): làm tăng nguy cơ chảy máu.
  • Lithi: làm tăng nồng độ Lithi trong huyết tương.
  • Methotrexat: tăng độc tính trên hệ tạo máu.
  • Dụng cụ ngừa thai: Các thuốc chống viêm giảm đau không steroid được ghi nhận làm giảm hiệu quả của những dụng cụ ngừa thai đặt trong tử cung.

Thận trọng khi dùng đồng thời Fenxicam – M với các thuốc sau:

  • Thuốc lợi tiểu: tăng tiềm năng suy thận cấp ở bệnh nhân mất nước.
  • Thuốc hạ huyết áp (như các thuốc chẹn bêta, thuốc ức chế men chuyển, thuốc giãn mạch, thuốc lợi tiểu): do làm giảm tác dụng hạ áp.
  • Cholestyramin: làm tăng thải trừ của Meloxicam do hiện tượng liên kết ở ống tiêu hoá.
  • Ciclosporin: Meloxicam làm tăng độc tính trên thận của Ciclosporin.

Tác dụng phụ

  • Tiêu hoá: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, nôn và các bất thường thoáng qua do thay đổi các thông số chức năng gan.
  • Huyết học: thiếu máu, rối loạn công thức máu: rối loạn các bạch cầu, giảm tiểu cầu. Nếu dùng đồng thời với các thuốc có độc tính trên tuỷ xương, đặc biệt như Methotrexat sẽ là yếu tố thuận lợi cho suy giảm tế bào máu.
  • Da: Ngứa, phát ban da, mề đay, viêm miệng, nhạy cảm với ánh sáng.
  • Hệ hô hấp: Khởi phát cơn hen cấp (rất hiếm gặp).
  • Hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt, đau đầu, ù tai, ngủ gật.
  • Hệ tim mạch: Phù, tăng huyết áp, hồi hộp, đỏ bừng mặt.
  • Hệ tiết niệu: tăng creatinin máu và hoặc tăng urê máu.
  • Phản ứng tăng nhạy cảm: phù niêm mạc và phản ứng phản vệ

Lưu ý: Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Fenxicam – M. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của thuốc không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản thuốc Fenxicam – M như thế nào

  • Nên bảo quản thuốc Fenxicam – M ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
  • Bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
  • Không để thuốc ở những nơi ẩm ướt vì sẽ gây ẩm mốc và gây hư hỏng thuốc.
  • Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi trong nhà. 

Hình ảnh minh họa

Fenxicam - M - Thuốc chống viêm, giảm đau

Thông tin mua thuốc

Nơi mua thuốc:

Có thể dễ dàng mua thuốc Fenxicam – M ở các nhà thuốc tư nhân, các quầy thuốc đạt chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.

Lưu ý: Thuốc Fenxicam – M là thuốc được kê theo đơn của bác sĩ, cần mang đơn thuốc đến nhà thuốc nếu muốn mua thuốc.

Giá thuốc:

Thuốc Fenxicam – M có giá được niêm yết là 1.325 VNĐ/viên.

Giá thuốc được bán có thể có sự chênh lệch giữa các nhà thuốc khác nhau.

 

Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế



from Thuốc A-Z – Medplus.vn https://ift.tt/YTwZp0G
via gqrds

Nhận xét