Thông tin về thuốc
Số Đăng Ký: VN-21997-19
Ngày kê khai: 14/06/2019
Đơn vị kê khai: Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Y tế Delta
Đơn vị tính: viên
Dạng bào chế: Gel bôi da
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Viên nén bao tan trong ruột
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 24 tháng
Công dụng – Chỉ định
Thuốc Gaspemin 40 được chỉ định cho:
- Người lớn:
- Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (Gord):
- Điều trị viêm thực quản trào ngược ăn mòn.
- Điều trị lâu dài để ngăn ngừa tái phát viêm thực quản đã được chữa lành.
- Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản.
- Kết hợp với phác đồ điều trị kháng khuẩn để tiêu diệt Helicobacter pylori:
- Điều trị loét dạ dày tá tràng có HP (+).
- Ngăn ngừa tái phát loét dạ dày tá tràng ở bệnh nhân có HP (+).
- Bệnh nhân cần tiếp tục điều trị với NSAID:
- Điều trị loét dạ dày – tá tràng do NSAID.
- Ngăn ngừa loét dạ dày – tá tràng do NSAID ở những bệnh nhân có nguy cơ.
- Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison
- Điều trị dự phòng tái phát xuất huyết ở những bệnh nhân viêm loét dạ dày-tá tràng sau khi dùng Esomeprazole tiêm truyền tĩnh mạch.
- Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (Gord):
- Thanh thiếu niên 12-18 tuổi:
- Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (Gord):
- Điều trị viêm thực quản trào ngược ăn mòn.
- Điều trị lâu dài để ngăn ngừa tái phát viêm thực quản đã được chữa lành.
- Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản.
- Kết hợp với phác đồ điều trị kháng khuẩn để tiêu diệt Helicobacter pylori.
- Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (Gord):
Cách dùng – Liều lượng
Cách dùng thuốc Gaspemin 40:
- Thuốc Gaspemin 40 sử dụng đường uống. Uống cả viên thuốc với 1 cốc nước, không nhai hoặc nghiền nát viên thuốc.
Liều dùng thuốc Gaspemin 40:
- Người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi:
- Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản:
- Điều trị viêm thực quản trào ngược ăn mòn: Sử dụng 40mg esomeprazole/lần/ngày trong 4 tuần. Có thể điều trị thêm 4 tuần cho các bệnh nhân viêm thực quản chưa lành hoặc những người có triệu chứng dai dẳng.
- Điều trị lâu dài để ngăn ngừa tái phát viêm thực quản đã được chữa lành: 20mg esomeprazole/lần/ngày.
- Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản: 20mg esomeprazole/lần/ngày ở những bệnh nhân không viêm thực quản. Nếu các triệu chứng vẫn chưa được kiểm soát sau 4 tuần, bệnh nhân cần được kiểm tra thêm. Nếu các triệu chứng đã được giải quyết, triệu chứng sau này có thể được kiểm soát với liều 20mg/lần/ngày.
- Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản:
- Người lớn:
- Kết hợp với phác đồ điều trị kháng khuẩn để tiêu diệt Helicobacter pylori: Liều 20mg esomeprazole/lần, kết hợp với 1g amoxicillin/lần và 500mg clarithromycin/lần, tất cả dùng 2 lần/ngày, trong 7 ngày.
- Bệnh nhân cần tiếp tục điều trị với NSAIDs:
- Điều trị loét dạ dày – tá tràng do NSAID: Liều esomeprazole/lần/ngày, trong 4-8 tuần.
- Ngăn ngừa loét dạ dày – tá tràng do NSAID ở những bệnh nhân có nguy cơ: 20mg/lần/ngày.
- Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison: Liều ban đầu được khuyến cáo là 40mg esomeprazole/lần x 2 lần/ngày. Liều lượng sau đó có thể được điều chỉnh tùy thuộc bệnh lý của bệnh nhân. Dựa trên các dữ liệu lâm sàng đã có, đa số bệnh nhân có thể được kiểm soát khi sử dụng liều lượng giữa 80-160mg esomeprazole hàng ngày. Với liều trên 80mg/ngày, liều dùng nên được chia 2 lần/ngày.
- Điều trị dự phòng tái phát xuất huyết ở những bệnh nhân viêm loét dạ dày-tá tràng sau khi dùng Esomeprazole tiêm truyền tĩnh mạch: 40mg/lần/ngày trong 4 tuần.
- Thanh thiếu niên trên 12 tuổi:
- Điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori:
- Trẻ từ 30-40kg: Sử dụng 20mg esomeprazole/lần, kết hợp với 750mg amoxicillin/lần và 7.5mg clarithromycon/kg trọng lượng/lần, tất cả dùng 2 lần/ngày, trong 7 ngày.
- Trẻ > 40kg: 20mg esomeprazole/lần, kết hợp với 1g amoxicillin/lần và 500mg clarithromycon/lần, tất cả dùng 2 lần/ngày, trong 7 ngày.
- Điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori:
- Trẻ dưới 12 tuổi: Không sử dụng.
- Bệnh nhân suy thận, người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
- Bệnh nhân suy gan nặng: Liều tối đa khuyến cáo là 20mg/ngày.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc Gaspemin 40 .
- Không phối hợp với neldinavir.
- Không dùng cho trẻ dưới 12 tuổi.
Tác dụng phụ
- Thường gặp:
- Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu.
- Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn/nôn.
- Ít gặp:
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Phù ngoại vi.
- Rối loạn tâm thần: Mất ngủ.
- Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, dị cảm, buồn ngủ.
- Rối loạn thính giác: Nghe kém, ù tai.
- Rối loạn tiêu hóa: Khô miệng.
- Rối loạn gan mật: Tăng men gan.
- Da và các rối loạn mô dưới da: Viêm da, ngứa, phát ban, nổi mề đay.
- Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương: Gãy xương hông, cổ tay hoặc cột sống.
Tương tác thuốc
- Ketoconazole, itraconazole, muối sắt, digoxin, diazepam, citalopram, imipramine, clomipramine, phenytoin, warfarin hoặc dẫn xuất coumarine khác, cisapride, clarithromycin, voriconazole.
Phân loại FDA trong thai kỳ
Bảo quản thuốc
- Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
Hình ảnh minh họa

Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Có thể dễ dàng mua thuốc Gaspemin 40 ở các nhà thuốc tư nhân, quầy thuốc đạt chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Gaspemin 40 là thuốc bán theo đơn bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Gaspemin 40 có giá được niêm yết là 17.000 VND/viên
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời gian mà bạn mua. Tuy nhiên nếu mua được thuốc Gaspemin 40 với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Drugbank
from Thuốc A-Z – Medplus.vn https://ift.tt/7P5M1yo
via gqrds
Nhận xét
Đăng nhận xét