Thuốc A.T Famotidin 40 inj | Điều Trị Loét Tá Tràng Hiệu Quả

Thuốc A.T Famotidin 40 inj là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu các thông tin về thuốc, cách sử dụng và liều dùng, chỉ định và chống chỉ định, một số tác dụng phụ cũng như nơi và giá bán của loại thuốc A.T Famotidin 40 inj này nhé!

Thuốc A.T Famotidin 40 inj | Điều Trị Loét Tá Tràng Hiệu Quả

1. Thông tin về thuốc A.T Famotidin 40 inj

– Số đăng ký: VD-24728-16

– Ngày kê khai: 20/09/2016

– Đơn vị kê khai: Cty CP DP An Thiên

– Đơn vị tính: Lọ

– Dạng bào chế: Dung dịch tiêm

– Hoạt chất – Nồng độ/ hàm lượng: Famotidin 40mg/5ml

– Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ, hộp 3 lọ, hộp 5 lọ x 5ml

– Hạn sử dụng: 24 tháng

2. Công dụng – Chỉ định

Công dụng

Thuốc A.T Famotidin 40 inj có thành phần chính Famotidin được dùng giảm tiết dịch vị do bị kích thích và dịch vị cơ bản bằng cách đối kháng với histamin tại thụ thể H2 ở các tế bào vách trong niêm mạc dạ dày.

Chỉ định

Thuốc A.T Famotidin 40 inj chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra:

  • Loét dạ dày và loét tá tràng, trào ngược dạ dày-thực quản và các tình trạng tăng tiết khác (ví dụ hội chứng Zollinger-Ellison).
  • Dự phòng tái phát loét, dự phòng hít acid trong gây mê (hội chứng Mendelson).

3. Cách dùng – Liều Lượng

Cách sử dụng

Thuốc A.T Famotidin 40 inj được dùng bằng đường tiêm truyền.

Liều dùng

Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dùng thuốc A.T Famotidin 40 inj như sau:

  • Trường hợp nặng 20 mg/12 giờ.

  • Hội chứng Zollinger-Ellison 20 mg, IV mỗi 6 giờ. Liều duy nhất tối đa tiêm IV: 20 mg.

  • Trong gây mê dự phòng chứng hít acid:
    • Tiêm tĩnh mạch 20mg vào buổi sáng trong ngày phẫu thuật hay tối thiểu là 2 giờ trước khi phẫu thuật.
    • Liều tiêm tĩnh mạch đơn không thể cao hơn 20mg. Trong trường hợp tiêm tĩnh mạch, nên pha thuốc trong 5-10ml dung dịch nước muối sinh lý (ống dung môi), sau đó tiêm chậm (tối thiểu là trong 2 phút). Nếu truyền dịch, nên pha thuốc trong 100ml dung dịch glucose 5% và truyền trong 15-30 phút. Chỉ pha dung dịch ngay trước khi dùng. Chỉ dùng dung dịch không màu và trong. Dung dịch đã pha sẽ bền trong ít nhất 24 giờ ở nhiệt độ 25 độ C.
  • Trong suy thận:
    • Nếu độ thanh thải creatinine < 30ml/phút (creatinine huyết tương > 3mg/100ml), thì liều hàng ngày nên giảm xuống 20mg hoặc kéo dài khoảng thời gian giữa các liều lên 36-48 giờ với cả viên nén và thuốc tiêm.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách xử lý khi dùng quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc A.T Famotidin 40 inj có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Làm gì khi quên 1 liều ?

  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc A.T Famotidin 40 inj, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều thuốc A.T Famotidin 40 inj để bù vào liều đã quên.

4. Chống chỉ định

Các chuyên gia chống chỉ định thuốc A.T Famotidin 40 inj với các trường hợp:

  • Quá mẫn với thành phần thuốc.

  • Phụ nữ có thai, cho con bú.

5. Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng thuốc A.T Famotidin 40 inj:

  • Hiếm gặp thân nhiệt cao, nhức đầu, mệt mỏi, tiêu chảy hoặc táo bón, dị ứng, loạn nhịp tim, vàng da ứ mật, tăng transaminase huyết tương, biếng ăn, nôn, buồn nôn, khô miệng.
  • Rất hiếm khi mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, đau cơ, đau khớp, rối loạn tâm thần nhất thời, co thắt phế quản, rụng tóc, trứng cá, ngứa, da khô, ù tai, thay đổi vị giác.
  • Có thể kích ứng thoáng qua tại chỗ tiêm.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

6. Tương tác thuốc

Một số thuốc khi dùng chung với thuốc A.T Famotidin 40 inj có khả năng xảy ra tương tác gây bất lợi là: Famotidin không ảnh hưởng đến hệ enzyme cytochrome P-450, do đó thuốc không ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của các thuốc bị chuyển hóa bởi hệ này. Do famotidine làm tăng pH dạ dày, nên sự hấp thu ketoconazole có thể giảm nếu dùng đồng thời.

7. Lưu ý khi sử dụng – Bảo quản thuốc

Lưu ý

Thận trọng khi sử dụng thuốc A.T Famotidin 40 inj:

  • Trước khi khởi đầu dùng famotidine, phải loại trừ u ác tính. Ở người bệnh tổn thương gan, nên giảm liều.
  • Chú ý đề phòng thương tổn gan, loại trừ u ác tính, suy thận.

Cách bảo quản

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc A.T Famotidin 40 inj. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C, nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc. Để xa tầm tay trẻ em.

8. Hình ảnh minh họa

Thuốc A.T Famotidin 40 inj | Điều Trị Loét Tá Tràng Hiệu Quả

9. Thông tin mua thuốc

Nơi mua thuốc

Hiện nay, thuốc A.T Famotidin 40 inj đang được bán tại một số cơ sở y tế được cấp phép trên toàn quốc.

  • Lưu ý: Thuốc A.T Famotidin 40 inj là thuốc kê đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.

Giá thuốc

Thuốc A.T Famotidin 40 inj hiện nay có giá được niêm yết là 76.000đ/lọ.

Giá thuốc A.T Famotidin 40 inj có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời gian bạn mua. Tuy nhiên khi mua thuốc A.T Famotidin 40 inj với giá rẻ hơn so với giá được niêm yết, bạn cần kiểm tra kỹ lưỡng thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.

Nguồn tham khảo: Drugbank

Xem thêm:



from Thuốc A-Z – Medplus.vn https://ift.tt/4QEYprV
via gqrds

Nhận xét