Thuốc Albendazol 400 | Điều Trị Nhiễm Giun Sán Hiệu Quả

Thuốc Albendazol 400 là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu các thông tin về thuốc, cách sử dụng và liều dùng, chỉ định và chống chỉ định, một số tác dụng phụ cũng như nơi và giá bán của loại thuốc Albendazol 400 này nhé!

Thuốc Albendazol 400 | Điều Trị Nhiễm Giun Sán Hiệu Quả

1. Thông tin về thuốc Albendazol 400

– Số đăng ký: VD-28197-17

– Ngày kê khai: 28/09/2017

– Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần Dược Vacopharm

– Đơn vị tính: Viên

– Dạng bào chế: Viên nén nhai

– Hoạt chất – Nồng độ/ hàm lượng: Albendazol 400mg – 400mg

– Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 1 viên; hộp 1 vỉ, 5 vỉ, 25 vỉ, 50 vỉ, 100 vỉ x 4 viên; hộp 1 vỉ, 5 vỉ, 50 vỉ, 100 vỉ x 6 viên

– Hạn sử dụng: 36 tháng

2. Công dụng – Chỉ định

Công dụng

Thuốc Albendazol 400 có thành phần chính Albendazol là một dẫn chất benzimidazol carbamat, có phổ hoạt tính rộng trên các loại giun đường ruột như gian đũa, gium kim, giun lươn, giun móc, giun mỏ, giun tóc, giun xoắn, và thể ấu trùng ở cơ và da, các loại sán dây và ấu trùng sán ở mô.

Albendazole có hoạt tính trên giai đoạn trưởng thành và giai đoạn ấu trùng của các giun đường ruột, diệt được trứng của giun đũa và giun tóc. Dạng chuyển hóa chủ yếu của albendazole là albendazole sulfoxid vẫn còn tác dụng và giữ vị trí quan trọng về tác dụng dược lý của thuốc.

Chỉ định

Thuốc Albendazol 400 chỉ định để điều trị các trường hợp điều trị các trường hợp:

  • Nhiễm một loại hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa, giun kim, giun móc, giun mỏ, giun tóc, giun lươn, sán hạt dưa (Hymenolepis nana), sán lợn (Taenia solium), sán bò (T. saginata), sán lá gan loại Opisthorchis viverrini và O. sinensis.
  • Albendazol cũng có hiệu quả trên ấu trùng di trú ở da. Thuốc còn có tác dụng với bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não.
  •  Albendazol là thuốc được lựa chọn để điều trị các trường hợp bệnh nang sán không phẫu thuật được, nhưng lợi ích lâu dài của việc điều trị này còn phải đánh giá thêm.

3. Cách dùng – Liều Lượng

Cách sử dụng

Thuốc Albendazol 400 được dùng bằng đường uống. Nhai viên và uống với một ly nước, hoặc nghiền viên và trộn với thức ăn. Không cần phải nhịn đói hoặc tẩy.

Liều dùng

Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dùng thuốc Albendazol 400 như sau:

Giun đũa, giun kim, giun móc hoặc giun tóc:

  • Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Liều giống nhau: 400 mg uống 1 liều duy nhất trong 1 ngày. Có thể điều trị lại sau 3 tuần.
  • Trẻ em cho tới 2 tuổi: 200 mg 1 liều duy nhất uống trong 1 ngày. Có thể điều trị lại sau 3 tuần.

Ấu trùng di trú ở da:

  • Người lớn: Uống 400 mg, ngày uống 1 lần, uống 3 ngày.
  • Trẻ em: Uống 5 mg/kg/ngàỳ, uống 3 ngày.

Bệnh nang sán:

  • Người lớn: Uống 800 mg mỗi ngày, chia làm 2 lần, trong 28 ngày. Điều trị có thể lặp lại sau 2 – 3 tuần nếu cần, có khi cho tới 2 hoặc 3 đợt điều trị. Nếu nang sán không phẫu thuật được, có thể cho tới 5 đợt.
  • Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Uống 10 -15 mg/kg/ngày, trong 28 ngày. Điều trị có thể lặp lại nếu cần.
  • Trẻ em cho tói 6 tuổi: Liều lượng chưa được xác định.

Ấu trùng sán lợn ở não:

  • Người lớn: 15 mg/kg/ngày trong 30 ngày. Điều trị có thể lặp lại sau 3 tuần.
  • Trẻ em: Xem liều người lớn.

Sán dây, sán hạt dưa, giun lươn:

  • Người lớn: Uống 400 mg/ngày/lần trong 3 ngày. Điều trị có thể lặp lại sau 3 tuần.
  • Trẻ em 2 tuổi trở lên: Liều giống liều người lớn.
  •  Trẻ em cho tới 2 tuổi: Uống 200 mg/ngày/lần trong 3 ngày liên tiếp. Điều trị có thể lặp lại sau 3 tuần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách xử lý khi dùng quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Albendazol 400 có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Làm gì khi quên 1 liều ?

  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc Albendazol 400, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều thuốc Albendazol 400 để bù vào liều đã quên.

4. Chống chỉ định

Các chuyên gia chống chỉ định thuốc Albendazol 400 với các trường hợp:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với nhóm benzimidazol hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có tiền sử nhiễm độc tủy xương.
  • Phụ nữ có thai.

5. Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng thuốc Albendazol 400:

  • Thường gặp
    •  Toàn thân: Sốt.
    • Thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt biểu hiện ở não, tăng áp suất trong não.
    • Gan: Chức năng gan bất thường.
    • Dạ dày – ruột: Đau bụng, buồn nôn, nôn.
    • Da: Rụng tóc (phục hồi được).
  • Ít gặp
    • Toàn thân: Phản ứng dị ứng.
    • Máu: Giảm bạch cầu.
    • Da: Ban da, mày đay.
    • Thận: Suy thận cấp.
  • Hiếm gặp
    •  Máu: Giảm bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu

6. Tương tác thuốc

Một số thuốc khi dùng chung với thuốc Albendazol 400 có khả năng xảy ra tương tác gây bất lợi là:

  • Dexamethason: Nồng độ ổn định lúc thấp nhất trong huyết tương của albendazole sulfoxyd cao hơn khoảng 50% khi dùng phối hợp thêm 8 mg dexamethason với mỗi liều albendazole (15 mg/kg/ngày).
  • Praziquantel: Praziquantel (40 mg/kg) làm tăng nồng độ trung bình trong huyết tương và diện tích dưới đường cong của albendazole sulfoxyd khoảng 50% so với dùng albendazole đơn độc (400 mg).
  • Cimetidin: Nồng độ albendazole sulfoxyd trong mật và trong dịch nang sán tăng lên khoảng 2 lần ở người bị bnh nang sán khi dùng phối hợp với cimetidin (10 mg/kg/ngày) so với dùng albendazole đơn độc (20 mg/kg/ngày).
  • Theophylin: Dược động học của theophylin (truyền trong 20 phút aminophyllin 5,8 mg/kg) không thay đổi sau khi uống 1 liều albendazole (400 mg).

7. Lưu ý khi sử dụng – Bảo quản thuốc

Lưu ý

Thận trọng khi sử dụng thuốc Albendazol 400:

  • Người bệnh có chức năng gan bất thường trước khi bắt đầu điều trị bằng albendazol cần phải cân nhắc cẩn thận vì thuốc bị chuyển hóa ở gan và đã thấy một so ít người bệnh bị nhiễm độc gan. Cũng cần thận trọng với những người bị bệnh về máu.
  • Albendazol 400mg có chứa lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactose toàn phần hyay kém hấp thụ glucose-galactose.
  • Albendazol 400mg có chứa apartam, aspartam là nguồn tạo ra phenylamin, có thể gây hại cho bệnh nhân bị phenylamin do cơ thể không thể đào thải thích hợp.

Cách bảo quản

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Albendazol 400. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C, nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc. Để xa tầm tay trẻ em.

8. Hình ảnh minh họa

Thuốc Albendazol 400 | Điều Trị Nhiễm Giun Sán Hiệu Quả

9. Thông tin mua thuốc

Nơi mua thuốc

Hiện nay, thuốc Albendazol 400 đang được bán tại một số cơ sở y tế được cấp phép trên toàn quốc.

  • Lưu ý: Thuốc Albendazol 400 là thuốc kê đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.

Giá thuốc

Thuốc Albendazol 400 hiện nay có giá được niêm yết là 4.200/viên.

Giá thuốc Albendazol 400 có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời gian bạn mua. Tuy nhiên khi mua thuốc Albendazol 400 với giá rẻ hơn so với giá được niêm yết, bạn cần kiểm tra kỹ lưỡng thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.

Nguồn tham khảo: Drugbank

Xem thêm:



source https://songkhoe.medplus.vn/thuoc-albendazol-400/

Nhận xét