Thuốc Vancomycin 0.5G | Điều Trị Nhiễm Khuẩn Nặng

Thuốc Vancomycin 0.5G là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu các thông tin về thuốc, cách sử dụng và liều dùng, chỉ định và chống chỉ định, một số tác dụng phụ cũng như nơi và giá bán của loại thuốc Vancomycin 0.5G này nhé!

Thuốc Vancomycin 0.5G | Điều Trị Nhiễm Khuẩn Nặng

1. Thông tin về thuốc Vancomycin 0.5G

– Số đăng ký: VD-18365-13

– Ngày kê khai: 31/12/2015

– Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần dược phẩm trung ương I PHARBACO

– Đơn vị tính: Lọ

– Dạng bào chế: Thuốc bột tiêm

– Hoạt chất – Nồng độ/ hàm lượng: Vancomycin (dưới dạng Vancomycin HCl) – 500mg

– Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ; hộp 10 lọ; hộp 50 lọ

– Hạn sử dụng: 36 tháng

2. Công dụng – Chỉ định

Công dụng

Thuốc Vancomycin 0.5G có thành phần chính Vancomycin có tác động ức chế một trong những giai đoạn cuối của tổng hợp vách vi khuẩn. Vancomycin có tác dụng trên hầu hết các chủng vi khuẩn gram dương như tụ cầu vàng. Các chủng vi khuẩn gram âm, mycobacteria và nấm đề kháng cao với thuốc.

Vancomycin cũng được chỉ định điều trị viêm ruột kết do tụ cầu, viêm đại tràng do kháng sinh, viêm đại tràng màng giả có liên quan đến sự phát triển quá mức của chủng vi khuẩn Clostridium difficile.

Không có sự đề kháng chéo giữa vancomycin và các kháng sinh khác.

Chỉ định

Thuốc Vancomycin 0.5G chỉ định để điều trị các trường hợp điều trị các trường hợp:

  • Vancomycin là kháng sinh glycopeptid được chỉ định cho những trường hợp nhiễm khuẩn nặng đe dọa tính mạng gây bởi tụ cầu và các vi khuẩn Gram dương khác mà không thể sử dụng các kháng sinh thông thường như penicilin, cephalosporin (do bị kháng hoặc người bệnh không dung nạp được thuốc). Thuốc đặc biệt được sử dụng cho các trường hợp nhiễm khuẩn do tụ cầu kháng methicilin ở người bệnh bị áp xe não, viêm màng não, viêm phúc mạc do thẩm phân màng bụng lưu động liên tục và nhiễm khuẩn huyết.
  • Thuốc được sử dụng đơn độc hoặc phối hợp với các kháng sinh khác như aminosid để điều trị và phòng ngừa viêm màng trong tim, dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật và trong điều trị, chăm sóc tích cực cho người bệnh suy giảm miễn dịch.
  • Sử dụng phối hợp vancomycin với các thuốc khác trong phác đồ điều trị bệnh than hô hấp hoặc tiêu hóa. Vancomycin có thể được phối hợp với các kháng sinh khác để mở rộng phổ hoặc tăng hiệu quả điều trị, chủ yếu với gentamicin và các aminoglycosid khác, hoặc với rifampicin.
  • Vancomycin dùng đường uống được sử dụng trong điều trị viêm đại tràng do Clostridium difficile cho những bệnh nhân bị bệnh rất nặng đe dọa tính mạng, bệnh nhân bị dị ứng hoặc không đáp ứng với metronidazol uống.

3. Cách dùng – Liều Lượng

Cách sử dụng

Thuốc Vancomycin 0.5G được dùng bằng đường tiêm, truyền.

Liều dùng

Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dùng thuốc Vancomycin 0.5G như sau:

  • Thuốc thường được truyền tĩnh mạch gián đoạn: Thêm 10 ml nước vô khuẩn vào lọ chứa 500 mg hoặc 20 ml vào lọ chứa 1 g bột vancomycin vô khuẩn. Như vậy, sẽ được dung dịch chứa 50 mg/ml. Dung dịch chứa 500 mg (hoặc 1 g) vancomycin phải được pha loãng trong dung môi (dung dịch glucose 5% hoặc natri clorid 0,9%) để tạo ra dung dịch pha loãng có nồng độ thuốc không quá 5 mg/ml và được truyền tĩnh mạch chậm ít nhất trong 60 phút (liều 500 mg) hoặc 100 phút (liều 1 g).
  • Trường hợp cần giới hạn lượng dịch sử dụng cho người bệnh, có thể truyền dung dịch 10 mg/ml, tuy nhiên sẽ làm tăng nguy cơ xảy ra tác dụng không mong muốn.
  • Có thể truyền tĩnh mạch liên tục: 1 – 2 g vancomycin được pha vào dung dịch glucose 5% hoặc natri clorid 0,9% vừa đủ để truyền nhỏ giọt trong 24 giờ.
  • Liều thông thường cho người lớn có chức năng thận bình thường: 500 mg, cứ 6 giờ một lần hoặc 1 g, cứ 12 giờ một lần. Đa số các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm có đáp ứng với điều trị trong vòng 48 – 72 giờ. Thời gian điều trị phụ thuộc vào loại và mức độ nhiễm khuẩn. Người bệnh viêm nội tâm mạc do tụ cầu cần phải điều trị ít nhất 3 tuần.
  • Trẻ em từ 1 tháng tuổi trở lên: 10 mg/kg, cứ 6 giờ một lần. Tối đa 2 g/ngày.
  • Trẻ sơ sinh: Liều đầu tiên 15 mg/kg, tiếp theo là 10 mg/kg, cứ 12 giờ một lần với trẻ dưới 1 tuần tuổi, hoặc tiếp theo là 10 mg/kg, cứ 8 giờ một lần cho trẻ từ 1 tuần tới 1 tháng tuổi.
  • Người suy giảm chức năng thận và người cao tuổi
  • Cần điều chỉnh liều ở người bệnh có chức năng thận suy giảm, trẻ đẻ non và người cao tuổi. Có thể áp dụng chế độ liều như sau: Dùng một liều khởi đầu 15 mg/kg, liều hàng ngày tiếp theo (tính bằng mg) gấp 15 lần tốc độ lọc cầu thận (tính bằng ml/phút), người bệnh vô niệu dùng liều 1 g mỗi 7 đến 10 ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách xử lý khi dùng quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Vancomycin 0.5G có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Làm gì khi quên 1 liều ?

  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc Vancomycin 0.5G, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều thuốc Vancomycin 0.5G để bù vào liều đã quên.

4. Chống chỉ định

Các chuyên gia chống chỉ định thuốc Vancomycin 0.5G với các trường hợp: Mẫn cảm với vancomycin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

5. Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng thuốc Vancomycin 0.5G:

  • Rất hay gặp, ADR >1/10
    • Tim mạch: Hạ huyết áp đi kèm với nóng bừng.
    • Da: Ban đỏ ở mặt và phần trên cơ thể (hội chứng “cổ đỏ” hay “người đỏ”). Nguyên nhân một phần do giải phóng histamin và thường do truyền thuốc nhanh. Hội chứng được đặc trưng bởi tụt huyết áp đột ngột, có thể kèm theo nóng bừng và xuất hiện nhưng ban đỏ hoặc ban sần ở mặt, cổ, ngực và các chi trên. Thường tự hết sau khi ngừng truyền thuốc.
  • Hay gặp, 1/10 > ADR >1/100
    • TKTW: Ớn lạnh, sốt do thuốc
    • Huyết học: Giảm bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu trung tính có hồi phục
    • Tại chỗ: Viêm tĩnh mạch.
  • Ít gặp, ADR <1/100 (giới hạn ở các phản ứng quan trọng hoặc đe dọa tính mạng)
    • Ban đỏ đi kèm với giảm bạch cầu ưa eosin và các triệu chứng hệ thống (DRESS), độc với thính giác, suy thận, hội chứng Stevens­Johnson, giảm tiểu cầu, viêm mạch. Viêm đại tràng giả mạc do C. difficile.

6. Tương tác thuốc

Một số thuốc khi dùng chung với thuốc Vancomycin 0.5G có khả năng xảy ra tương tác gây bất lợi là:

  • Các thuốc gây mê dùng đồng thời với vancomycin có thể gây ban đỏ, nóng bừng giống phản ứng giải phóng histamin và phản ứng dạng phản vệ. Nếu người bệnh cần dùng cả hai loại thuốc, cần kết thúc truyền vancomycin trước khi bắt đầu khởi mê.
  • Các thuốc độc với thận và thính giác (dùng ngoài hoặc toàn thân) dùng đồng thời hoặc tiếp theo vancomycin, ví dụ amphotericin B, aminoglycosid, bacitracin, polymyxin B, colistin, thuốc lợi tiểu quai hay cisplatin làm tăng độc tính trên thận và thính giác, chỉ được sử dụng trong trường hợp cần thiết và phải theo dõi thật cẩn thận. Vancomycin làm tăng tác dụng phong bế thần kinh cơ của các thuốc như suxamethonium hay vecuronium

7. Lưu ý khi sử dụng – Bảo quản thuốc

Lưu ý

Thận trọng khi sử dụng thuốc Vancomycin 0.5G:

  • Thuốc phải được truyền IV dưới dạng pha loãng không dưới 60 phút để tránh các phản ứng do truyền nhanh.
  • Thận trọng trên người suy thận: giảm liều.
  • Tránh dùng khi có tiền sử giảm thính lực, phụ nữ mang thai & cho con bú, trẻ sinh non, trẻ nhỏ và người cao tuổi.

Cách bảo quản

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Vancomycin 0.5G. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C, nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc. Để xa tầm tay trẻ em.

8. Hình ảnh minh họa

Thuốc Vancomycin 0.5G | Điều Trị Nhiễm Khuẩn Nặng

9. Thông tin mua thuốc

Nơi mua thuốc

Hiện nay, thuốc Vancomycin 0.5G đang được bán tại một số cơ sở y tế được cấp phép trên toàn quốc.

  • Lưu ý: Thuốc Vancomycin 0.5G là thuốc kê đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.

Giá thuốc

Thuốc Vancomycin 0.5G hiện nay có giá được niêm yết là 40.000đ/lọ.

Giá thuốc Vancomycin 0.5G có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời gian bạn mua. Tuy nhiên khi mua thuốc Vancomycin 0.5G với giá rẻ hơn so với giá được niêm yết, bạn cần kiểm tra kỹ lưỡng thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.

Nguồn tham khảo: Drugbank

Xem thêm:



source https://songkhoe.medplus.vn/thuoc-vancomycin-0-5-g/

Nhận xét